Cơ sở sản xuất nước giải khát cần những giấy phép gì? Thủ tục

Nước giải khát là thực phẩm được tiêu thụ phổ biến bởi con người, có ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ. Do đó, các cơ sở sản xuất nước giải khát phải có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm theo đúng quy định pháp luật. Trong bài viết, Vinacontrol CE sẽ cung cấp các nội dung liên quan đến giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm với nước giải khát cũng như các quy định, hồ sơ, thủ tục nhằm giúp doanh nghiệp được cấp phép hiệu quả.

 

1. Cơ sở sản xuất nước giải khát cần những giấy phép gì?

Để được hoạt động sản xuất kinh doanh nước giải khát, doanh nghiệp cần có những loại giấy phép sau:

  1. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  2. Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  3. Kết quả kiểm nghiệm cho từng sản phẩm
  4. Bản tự công bố sản phẩm
  5. Đăng ký mã số vạch
  6. Đăng ký bản quyền bao bì
  7. Đăng ký nhãn hiệu/logo độc quyền cho thương hiệu

07 loại đăng ký giấy phép trên là bắt buộc phải có đối với doanh nghiệp khi lưu thông sản phẩm ra ngoài thị trường tại Việt Nam. Nếu cơ sở sản xuất muốn xuất khẩu ra thị trường nước ngoài thì cần phải thực hiện thêm 02 loại giấy phép dưới đây:

 

Cơ sở sản xuất nước giải khát phải có giấy an toàn vệ sinh thực phẩm

Cơ sở sản xuất nước giải khát phải có giấy an toàn vệ sinh thực phẩm

► Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát là gì?

Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm theo thuật ngữ pháp lý là giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được cấp cho cơ sở đáp ứng các điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đây là giấy tờ bắt buộc phải có khi cơ sở sản xuất, kinh doanh nước giải khát.

Các cơ sở sản xuất, kinh doanh bị thu hồi Giấy phép trong các trường hợp sau đây:

  • Giả mạo hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
  • Cho thuê, mượn Giấy chứng nhận;
  • Tự ý sửa đổi nội dung Giấy chứng nhận;
  • Đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Cơ sở pháp lý

- Luật an toàn thực phẩm 2010

- Nghị định 15/2018/NĐ-CP

- Nghị định 115/2018/NĐ-CP

- Thông tư 43/2018/TT-BCT

- Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT- BYT- BNNPTNT- BCT

 ✍ Xem thêm: Chứng nhận ISO 22000 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

2. Đối tượng nào phải xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm?

Theo quy định tại Điều 11 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp các trường hợp sau:

  • Sản xuất ban đầu nhỏ lẻ
  • Sản xuất, kinh doanh thực phẩm không có địa điểm cố định;
  • Sơ chế nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;
  • Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;
  • Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;
  • Nhà hàng trong khách sạn;
  • Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
  • Kinh doanh thức ăn đường phố;
  • Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực.

Do đó, cơ sở sản xuất nước giải khát nếu không thuộc vào các trường hợp nêu trên thì phải xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở mình.

✍  Xem thêm: Chứng nhận HACCP cho cơ sở sản xuất nước giải khát | Tư vấn miễn phí

3. Tại sao cơ sở sản xuất nước giải khát phải có giấy an toàn thực phẩm?

Nước giải khát là thực phẩm được sử dụng rộng rãi hàng ngày, đặc biệt là trong những ngày hè oi bức. Nước giải khát có thể sử dụng hàng ngày, sử dụng sau khi lao động mệt mỏi hay sau khi luyện tập thể thao. Nếu sản phẩm nước giải khát không được quản lý chặt chẽ thì sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe của con người. Do vậy, từ khâu sản xuất đến kinh doanh nước giải khát đều chịu sự giám sát quản lý của cơ quan nhà nước. Trong đó, hoạt động cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát là một hình thức quản lý của cơ quan nhà nước để đảm bảo chất lượng sản phẩm và quyền lợi của người tiêu dùng.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 18 Nghị định 115/2018/NĐ-CP, cơ sở sản xuất nước giải khát sẽ bị phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi sản xuất, kinh doanh thực phẩm mà không có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, trừ trường hợp không thuộc diện phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm. Do đó, các các cơ sở phải xem mình có thuộc đối tượng phải xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm hay không để thực hiện thủ tục theo quy định của pháp luật.

 Đảm bảo chất lượng sản phẩm và quyền lợi của người tiêu dùng

 Đảm bảo chất lượng sản phẩm và quyền lợi của người tiêu dùng

✍  Xem thêm: Chứng nhận ISO 9001 | Tư vấn quy trình chất lượng cho doanh nghiệp

4. Điều kiện cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát

Các điều kiện cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát là:

- Có đăng ký ngành, nghề sản xuất kinh doanh thực phẩm trong Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

- Có địa điểm, diện tích thích hợp, có khoảng cách an toàn đối với nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác;

- Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Có đủ trang thiết bị phù hợp để xử lý nguyên liệu, chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển các loại thực phẩm khác nhau; có đủ trang thiết bị, dụng cụ, phương tiện rửa và khử trùng, nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại;

- Có hệ thống xử lý chất thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường;

- Duy trì các điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm và lưu giữ hồ sơ về nguồn gốc, xuất xứ nguyên liệu thực phẩm và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình sản xuất, kinh doanh thực phẩm;

- Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

- Đối với cơ sở sản xuất có hoạt động bảo quản thực phẩm thì phải có thêm điều kiện sau:

+ Nơi bảo quản và phương tiện bảo quản phải có diện tích đủ rộng để bảo quản từng loại thực phẩm riêng biệt, có thể thực hiện kỹ thuật xếp dỡ an toàn và chính xác, bảo đảm vệ sinh trong quá trình bảo quản;

+ Ngăn ngừa được ảnh hưởng của nhiệt độ, độ ẩm, côn trùng, động vật, bụi bẩn, mùi lạ và các tác động xấu của môi trường; bảo đảm đủ ánh sáng; có thiết bị chuyên dụng điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm và các điều kiện khí hậu khác, thiết bị thông gió và các điều kiện bảo quản đặc biệt khác theo yêu cầu của từng loại thực phẩm;

+ Tuân thủ các quy định về bảo quản của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm.

+ Quy trình sơ chế, chế biến phải bảo đảm thực phẩm không bị ô nhiễm chéo, tiếp xúc với các yếu tố gây ô nhiễm hoặc độc hại

- Đối với cơ sở sản xuất có hoạt động vận chuyển thực phẩm thì phải có thêm điều kiện sau:

+ Phương tiện vận chuyển thực phẩm được chế tạo bằng vật liệu không làm ô nhiễm thực phẩm hoặc bao gói thực phẩm, dễ làm sạch;

+ Bảo đảm điều kiện bảo quản thực phẩm trong suốt quá trình vận chuyển theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh;

+ Không vận chuyển thực phẩm cùng hàng hoá độc hại hoặc có thể gây nhiễm chéo ảnh hưởng đến chất lượng thực phẩm.

✍  Xem thêm: Đào tạo ISO 22000 | Đánh giá viên nội bộ hệ thống quản lý an toàn thực phẩm

5. Hồ sơ xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho nước giải khát

  • Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm theo quy định của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;
  • Giấy xác nhận đủ sức khoẻ của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm do cơ sở y tế cấp quận/huyện trở lên cấp;
  • Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm theo quy định của Bộ trưởng Bộ quản lý ngành có thời hạn trong vòng 01 năm kể từ ngày cấp.

 

Các sản phẩm nước uống có giấy phép ATVSTP được bày bán và tiêu thụ

Các sản phẩm nước uống có giấy phép ATVSTP được bày bán và tiêu thụ

✍  Xem thêm: Kiểm tra an toàn thực phẩm nhập khẩu | 5 nội dung cần biết

6. Thủ tục xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm nước giải khát

Quy trình thực hiện thủ tục xin giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát như sau:

Trình tự thực hiện xin giấy phép:

- Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho Bộ công thương.

- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra thực tế điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tại cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm; nếu đủ điều kiện thì phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm; trường hợp từ chối thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

- Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 43/2018/TT-BCT, Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép và cơ quan chức năng có thẩm quyền thực hiện kiểm tra sau cấp Giấy chứng nhận. Cơ quan có thẩm quyền cấp trên có quyền kiểm tra cơ sở do cơ quan có thẩm quyền cấp dưới cấp Giấy chứng nhận ( số lần kiểm tra không quá 01 lần/năm)

Thẩm quyền cấp giấy phép an toàn thực phẩm :

- Theo quy định tại Khoản 3 Điều 39 Nghị định 15/2018/NĐ-CP, Bộ Công thương có trách nhiệm Quản lý và phân cấp quản lý an toàn thực phẩm trong suốt quá trình sản xuất, chế biến, bảo quản, vận chuyển, xuất khẩu, nhập khẩu, kinh doanh đối với các sản phẩm và cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định này. Nước giải khát là thực phẩm nằm trong danh sách Phụ lục IV nên thẩm quyền thực hiện cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát thuộc Bộ Công thương

- Tuy nhiên, theo Điều 6 Thông tư 43/2018/TT-BCT có quy định Bộ công thương có phân cấp để cấp phép như sau:

+ Bộ công thương cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát, Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế từ 20 triệu lít sản phẩm/năm trở lên

+ Sở công thương cấp Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát, Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nước giải khát tại cùng một địa điểm có công suất thiết kế nhỏ hơn 20 triệu lít sản phẩm/năm

- Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại sản phẩm thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì cơ quan quản lý sản phẩm có sản lượng lớn nhất trong các sản phẩm của cơ sở sản xuất là cơ quan quản lý.

- Đối với cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh nhiều loại sản phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của từ 2 cơ quan quản lý chuyên ngành trở lên thì tổ chức, cá nhân có quyền lựa chọn cơ quan quản lý chuyên ngành về an toàn thực phẩm để thực hiện các thủ tục hành chính.

Thời gian: Từ 15-20 ngày làm việc

Hiệu lực giấy chứng nhận ATVSTP:

Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát có hiệu lực trong thời gian 3 năm. Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy chứng nhận trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh. Thủ tục cấp lại giống như thủ tục cấp mới giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát.

Sau khi có giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát, cơ sở được sản xuất nước giải khát nhưng để có thể bán sản phẩm ra thị trường, cơ sở cần thực hiện thủ tục tự công bố nước giải khát.

Mẫu giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

Mẫu giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm

✍  Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm [A-Z]

Trên đây là những thông tin liên quan đến các quy định, hồ sơ, thủ tục về hoạt động cấp giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm cho cơ sở sản xuất nước giải khát. Hy vọng với bài viết này, các cơ sở sản xuất nước giải khát sẽ thực hiện giấy phép một cách hợp pháp và hiệu quả nhất. Mọi yêu cầu về dịch vụ của Vinacontrol CE, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Hotline 1800.6083 email vnce@vnce.vn để được hỗ trợ tốt nhất!

Tin khác

GHG Protocol là gì? Các tiêu chuẩn và hướng dẫn chính

GHG Protocol, hay còn gọi là Greenhouse Gas Protocol, là một bộ tiêu chuẩn...

Bài tập tình huống ISO 9001:2015 | Hướng dẫn thực hành bài tập

Trong quá trình triển khai ISO 9001:2015, các doanh nghiệp thường gặp phải...

Quy trình kiểm soát hồ sơ theo ISO 9001:2015 | Hướng dẫn chi tiết

Quy trình kiểm soát hồ sơ theo ISO 9001 là hệ thống các hoạt động nhằm đảm...

10 điều khoản ISO 9001:2015 | Cập nhật mới nhất

ISO 9001:2015 là tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý chất lượng (QMS),...

Hướng dẫn báo cáo kiểm kê khí nhà kính | Từ A-Z

Báo cáo kiểm kê khí nhà kính (KNK) là một tài liệu ghi lại toàn bộ lượng khí...

OHSAS 18001 - Hệ thống quản lý Sức khoẻ và An toàn

Chứng nhận OHSAS 18001 là một tiêu chuẩn quốc tế đề cập đến những yêu cầu...

Công bố hợp quy là gì? Hướng dẫn thủ tục công bố nhanh

Công bố hợp quy là việc tổ chức, cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch...

Chứng nhận hợp chuẩn là gì? Lợi ích khi đạt giấy chứng nhận

Chứng nhận hợp chuẩn hay chứng nhận phù hợp Tiêu chuẩn là việc xác nhận đối...

Kiểm định - Hiệu chuẩn thiết bị đo lường

Phương tiện đo lường là những công cụ, thiết bị vô cùng phổ biến trong sản...

Giám định thiết bị, máy móc, dây chuyền

Giám định máy móc thiết bị là sử dụng những phương pháp và trang thiết bị đo...