7 Công cụ quản lý chất lượng áp dụng thế giới -7 QC Tool Cần Biết

Bên cạnh các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO tại doanh nghiệp thì các công cụ quản lý chất lượng cũng là 1 yếu tố quan trọng góp phần vào công cuộc cải tiến tổ chức. Để có thể vận dụng hiệu quả các công cụ quản lý trên đòi hỏi cá nhân, tổ chức cần phải hiểu và trang bị đầy đủ kiến thức và kỹ năng về chúng. Qua đây, Vinacontrol CE hân hạnh cung cấp thông tin cơ bản về 7 công cụ quản lý hệ thống chất lượng (7 tool) đến Quý doanh nghiệp.

 

1. Nguồn gốc ra đời 7 công cụ quản lý chất lượng?

Tên gọi này phát sinh tại Nhật Bản thời hậu chiến, lấy cảm hứng từ bảy vũ khí nổi tiếng của Benkei. Nó có thể được Kaoru Ishikawa đưa ra, người đã bị ảnh hưởng bởi một loạt các bài giảng W. Edwards Deming đã trao cho các kỹ sư và nhà khoa học Nhật Bản vào năm 1950. Vào thời điểm đó, các công ty Nhật đã bắt đầu đào tạo lực lượng lao động của họ theo kiểm soát chất lượng thống kê, cho thấy sự phức tạp của nó đã làm hầu hết các công nhân của họ e ngại và việc đào tạo lại quy mô để tập trung chủ yếu vào các phương pháp đơn giản hơn, đủ cho các vấn đề liên quan đến chất lượng

Để khắc phục vấn đề này thì những Kỹ sư Nhật Bản đã cố gắng tạo ra các hệ thống công cụ thống kê trong phương pháp quản lý chất lượng. Bộ công cụ này được gọi với cái tên là 7 công cụ quản lý chất lượng (7 QC Tools) được sử dụng rộng rãi và phổ biến khắp thế giới bên cạnh hệ tư tưởng Kaizen. Qua bộ công cụ thống kê và quản lý chất lượng này mà các chuyên gia đã xây dựng có thể giúp giải quyết được hầu hết những vấn đề quản lý chất lượng thường gặp phải trong các hoạt động của doanh nghiệp đang gặp phải.

Áp dụng 7 công cụ quản lý để cải tiến doanh nghiệp hiệu quả

Áp dụng 7 công cụ quản lý để cải tiến doanh nghiệp hiệu quả

✍  Xem thêm: Bảng Checklist ISO 9001 đánh giá nội bộ | Cập nhật danh mục câu hỏi đánh giá chất lượng tại doanh nghiệp 

2. 7 công cụ quản lý chất lượng là gì?

7 công cụ quản lý chất lượng hay còn gọi với cái tên khác 7 Tool được sử dụng để giải quyết cũng như đưa ra các phương án giải quyết khác nhau cho vấn đề của doanh nghiệp. Phương thức sử dụng các công cụ cũng vô cùng đa dạng. Sau đây là thông tin khái quát của 7 công cụ mà doanh nghiệp cần biết.

 

2.1. Biểu đồ luồng (Flowchart)

Hầu hết chúng ta đều quen thuộc với biểu đồ. Có thể thấy biểu đồ thể hiện rõ các mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức. Và biểu đồ cũng được sử dụng để ghi lại các luồng quy trình làm việc. Công cụ này được sử dụng khi cá nhân, tổ chức cần xác định đâu là nơi bị tắc nghẽn hoặc gặp sự cố trong quy trình làm việc.

Biểu đồ luồng trong các bước của một quy trình cung cấp một bức tranh về quy trình trông như thế nào và điều này có thể làm sáng tỏ các vấn đề cần giải quyết trong quy trình. Biểu đồ luồng cũng được sử dụng để đưa ra sự thay đổi ở một quá trình khi tiến hành cải tiến trong tổ chức hay chỉ ra một quy trình làm việc mới tại tổ chức.

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ luồng

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ luồng

Có rất nhiều dạng biểu đồ được áp dụng như: Biểu đồ đường, biểu đồ cột và đường, biểu đồ hình bánh, biểu đồ dạng thanh, biểu đồ Gantt chart, biểu đồ mạng nhện.

✍ Xem thêm: 5S là gì?  Hướng dẫn áp dụng 5S từ A - Z

2.2.Bảng kiểm tra (Check sheet)

Phiếu kiểm tra là công cụ cơ bản thường được dùng để thu thập dữ liệu. Đây được coi là một phương tiện lưu trữ đơn giản giúp thống kê dữ liệu cần thiết để qua đó  Doanh nghiệp xác định được thứ tự ưu tiên của sự kiện. Phiếu kiểm tra có thể là một dạng hồ sơ của các hoạt động trong quá khứ, Đây cũng là phương tiện theo dõi cho phép bạn thấy được xu hướng hoặc hình mẫu một cách khách quan.

Phiếu kiểm soát thường được sử dụng để kiểm tra những vấn đề về: sự phân bố số liệu của một chỉ tiêu của quá trình sản xuất; xác nhận công việc; các nguồn gốc gây ra khuyết tật của sản phẩm; các dạng khuyết tật; Kiểm tra vị trí các khuyết tật

Việc thu thập các phiếu kiểm tra này sẽ giúp theo dõi sự kiện theo trình tự thời gian hoặc vị trí. Sau đó chúng có thể được sử dụng làm dữ liệu đầu vào của Biểu đồ tập trung, Biểu đồ Pareto. Ví dụ về các vấn đề cần theo dõi có thể là: số lần tràn đổ/tháng, cuộc gọi bảo dưỡng sửa chữa /tuần, rác thải nguy hại thu được/giờ làm việc, v.v…

Hình ảnh minh họa: Bảng kiểm tra

Hình ảnh minh họa: Bảng kiểm tra 

 ✍ Xem thêm: Thông tin cần biết về tiêu chuẩn ISO 9001 - Hệ thống quản lý chất lượng

 

2.3. Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)

Biểu đồ với dạng hình xương cá có thống kê một danh sách những nguyên nhân có thể dẫn đến kết quả.

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ nhân quả

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ nhân quả

Với dạng biểu đồ nhân quả này sẽ giúp tìm ra được những nguyên nhân một cách nhanh nhất cho những vấn đề. Từ đó người quản lý có thể đưa ra được những biện pháp giúp phòng ngừa và khắc phục để đảm bảo chất lượng một cách tốt nhất. Đây là một trong những công cụ được sử dụng nhiều nhất trong việc tìm kiếm ra những nguyên nhân và khuyết tật trong quá trình sản xuất.

Công cụ này dùng để nghiên cứu, phòng ngừa những mối nguy tiềm ẩn gây nên việc hoạt động kém chất lượng có liên quan tới một hiện tượng nào đó, như phế phẩm, đặc trưng chất lượng, đồng thời giúp ta nắm được toàn cảnh mối quan hệ một cách có hệ thống. Người ta còn gọi biểu đồ này là biểu đồ xương cá, biểu đồ Ishikawa, hay tiếng Nhật là Tokuzei Yoin – biểu đồ đặc tính…

Đặc trưng của biểu đồ này là giúp doanh nghiệp lên danh sách và xếp loại những nguyên nhân tiềm ẩn chứ không đưa ra phương pháp loại trừ nó.

 

2.4. Biểu đồ Pareto (Pareto Analysis)

Công cụ thứ 4 là biểu đồ Pareto (Pareto Analysis). Đây là một trong những dạng biểu đồ được sử dụng giúp các nhà quản trị phân loại được ra các nguyên nhân có tính đến tầm quan trọng của chúng đối với sản phẩm. Việc sử dụng loại biểu đồ này sẽ giúp cho nhà quản lý biết được những nguyên nhân cần phải tập trung xử lý.

Mục đích:  giúp các nhà quản trị bóc tách ra được những nguyên nhân quan trọng nhất để giúp nhận biết và xác định được những ưu tiên cho các vấn đề quan trọng nhất. Đồng thời biểu đồ Pareto còn giúp đánh giá được các hiệu quả của việc cải tiến.

Hình ảnh minh họa

Áp dụng khi: Phân tích dữ liệu liên quan đến vấn đề quyết định yếu tố nào quan trọng nhất ảnh hưởng đến vấn đề đó.

Trong quản lý chất lượng, cũng thường nhận thấy rằng:

  • 80% thiệt hại về chất lượng do 20% nguyên nhân gây nên.
  • 20% nguyên nhân gây nên 80% lần xảy ra tình trạng không có chất lượng.

 

2.5. Biểu đồ mật độ phân bố (Histogram)

Đây là một biểu đồ dạng cột đơn giản giúp tổng hợp các điểm dữ liệu để thể hiện được tần suất của sự việc.

Mục đích:  giúp theo dõi sự phân bố của các thông số của sản phẩm/quá trình. Từ đó đánh giá được năng lực của quá trình đó (Quá trình có đáp ứng được yêu cầu sản xuất sản phẩm hay không?). Là biểu đồ cột thể hiện tần số xuất hiện của vấn đề (thu thập qua phiếu kiểm tra).

Áp dụng: Phòng ngừa trước khi vấn đề có thể xảy ra.

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ mật độ phân phối

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ nhân quả

 

2.6. Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)

Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram) đó là sự biểu diễn dữ liệu bằng đồ thị trong đó các giá trị quan sát được của một biến được vẽ thành từng điểm so với các giá trị của biến kia mà không nối các điểm đó lại với nhau bằng đường nối. Biểu đồ phân tán chỉ ra mối quan hệ giữa 2 nhân tố.

Mục đích:  giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số của 2 nhân tố này.

Dựa vào việc phân tích biểu đồ có thể thấy được nhân tố này phụ thuộc như thế nào vào một nhân tố khác và mức độ phụ thuộc giữa chúng.

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ phân tán

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ phân tán

 

2.7. Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)

Đây là một biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính toán bằng phương pháp thống kê được sử dụng nhằm mục đích theo dõi sự biến động của các thông số về đặc tính chất lượng của sản phẩm, theo dõi những thay đổi của quy trình để kiểm soát tất cả các dấu hiệu bất thường xảy ra khi có dấu hiệu đi lên hoặc đi xuống của biểu đồ.

Mục đích: Phát hiện tình huống bất thường xảy ra trong quá trình sản xuất.

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ kiểm soát

Hình ảnh minh họa: Biểu đồ kiểm soát

✍  Xem thêm: Tìm hiểu QMS là gì? Tại sao doanh nghiệp lại phải áp dụng 

Trên đây là toàn bộ những thông tin về công cụ quản lý chất lượng mà Vinacontrol CE muốn chia sẻ tới quý độc giả. Hy vọng bài viết này sẽ cung cấp cho bạn nhiều giá trị hữu ích về 7 công cụ quản lý chất lượng hiệu quả, cũng như tính ứng dụng của bộ công cụ trong hệ thống quản trị của 1 doanh nghiệp. Mọi thông tin tư vấn về 7 công cụ - 7 QC Tool này xin vui lòng liên hệ Vinacontrol CE để được hỗ trợ nhanh nhất và chính xác nhất.

Tin khác

Kiểm định tủ tiệt trùng tia UV | Hỗ trợ từ A-Z

Kiểm định tủ tiệt trùng tia UV là quá trình đánh giá và xác nhận hiệu suất,...

Hiệu chuẩn máy quang phổ | Hướng dẫn quy trình chi tiết

Hiệu chuẩn máy quang phổ là quá trình kiểm tra, điều chỉnh và đưa thiết bị về...

Hiệu chuẩn máy xét nghiệm máu lắng | An toàn – Hiệu quả

Hiệu chuẩn máy xét nghiệm máu lắng là hoạt động kiểm tra, đo lường lường...

Hiệu chuẩn máy đo độ pH | Quy trình từ A-Z

Hiệu chuẩn máy đo pH là quá trình thao tác kỹ thuật nhằm xác định, thiết lập...

Kiểm định tời tay có tải | Uy tín – Chất lượng

Kiểm định tời tay có tải là quy trình kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động...

Chứng nhận hợp quy dây cáp điện | Quy trình từ A-Z

Chứng nhận hợp quy dây cáp điện theo QCVN 4:2009/BKHCN là quá trình đánh giá...

Chứng nhận hợp chuẩn bê tông nhựa nóng theo TCVN 8819:2011

Chứng nhận hợp chuẩn bê tông nhựa nóng là quá trình đánh giá chất lượng bê...

Chứng nhận hợp quy ống cách điện có chứa bọt | Tiết kiệm

Chứng nhận hợp quy ống cách điện chứa bọt theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN...

Hiệu chuẩn cân điện tử | Hỗ trợ toàn quốc

Hiệu chuẩn cân điện tử là quá trình kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh cân điện...

Quy định đo điện trở tiếp địa chống sét tại Việt Nam | Chú ý

Đo điện trở tiếp địa là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn điện...