Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp | Uy tín

Bê tông khí chưng áp là bê tông nhẹ có cấu trúc rỗng, được sản xuất từ hỗn hợp gồm chất kết dính, nguyên liệu có hàm lượng ôxit silic cao ở dạng bột mịn, chất tạo khí và nước; đóng rắn ở môi trường nhiệt - ẩm áp suất cao trong autoclave. Để lưu thông hợp pháp sản phẩm trên thị trường Việt Nam, doanh nghiệp cần chú ý tiến hành công bố và chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp theo quy định hiện hành.

 

1. Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp là gì?

Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp là việc đánh giá, chứng nhận bê tông khí chưng áp phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2023/BXD, được thực hiện bởi tổ chức chứng nhận hợp quy. Quá trình này đảm bảo rằng bê tông được sản xuất và sử dụng trong các công trình xây dựng đáp ứng các yêu cầu cần thiết để đảm bảo tính ổn định, độ bền và an toàn.

✍  Xem thêm: Chứng nhận bê tông tươi theo TCVN 9340:2012 | Chi phí tiết kiệm - Thủ tục đơn giản

► Quy chuẩn chứng nhận bê tông khí chưng áp

QCVN 16:2023/BXD quy định các chỉ tiêu kỹ thuật như cường độ nén, khối lượng thể tích khô, Độ co khô, mm/m, theo phương pháp thử TCVN 9030:2017 cho sản phẩm bê tông khí chưng áp. Tìm hiểu chi tiết hơn qua bảng chỉ tiêu kỹ thuật dưới dây:

PHỤ LỤC H - Sản phẩm bê tông khí chưng áp

TT

Chỉ tiêu kỹ thuật

Mức yêu cầu

Phương pháp thử

Quy cách mẫu

1

Cường độ nén

Bảng H

TCVN 9030:2017

Lấy 15 viên bất kỳ từ mỗi lô

2

Khối lượng thể tích khô

3

Độ co khô, mm/m, không lớn hơn

0,2

✍  Xem thêm: Chứng nhận cột điện bê tông | Chứng chỉ uy tín - Hỗ trợ toàn quốc 

Bảng H - Cường độ nén và khối lượng thể tích khô

Cấp cường độ nén B

Giá trị trung bình cường độ chịu nén, MPa, không nhỏ hơn

Khối lượng thể tích khô, kg/m3

Danh nghĩa

Trung bình

B2

2,5

400

từ 351 đến 450

500

từ 451 đến 550

B3

3,5

500

từ 451 đến 550

600

từ 551 đến 650

B4

5

600

từ 551 đến 650

700

từ 651 đến 750

800

từ 751 đến 850

B6

7,5

700

từ 651 đến 750

800

từ 751 đến 850

900

từ 851 đến 950

B8

10

800

từ 751 đến 850

900

từ 851 đến 950

1000

từ 951 đến 1050

Các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho hoạt động chứng nhận hợp quy của Sản phẩm bê tông khí chưng áp được quy định tại QCVN 16:2023/BXD không thay đổi so với văn bản QCVN 16:2019/BXD trước đó về hạng mục chỉ tiêu kỹ thuật, phương pháp thử.

Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp theo QCVN 16:2023/BXD

Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp theo QCVN 16:2023/BXD

✍  Xem thêm: Thử nghiệm vữa xây dựng | Tư vấn từ A-Z

2. Tại sao phải chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp?

Thông tư số 04/2023/TT-BXD của Bộ trưởng Bộ Xây dựng quy định các sản phẩm Bê tông khí chưng áp, bê tông bọt, Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép phải thực hiện chứng nhận hợp quy theo QCVN 16:2023/BXD.

Đối với hàng nhập khẩu, các sản phẩm Bê tông khí chưng áp, bê tông bọt, Tấm tường rỗng bê tông đúc sẵn theo công nghệ đùn ép có mã HS 6810.99.00 và 6810.91.00 sẽ bắt buộc phải thực hiện chứng nhận và kiểm tra chất lượng nhập khẩu. Thủ tục chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp theo QCVN 16:2023/BXD là thủ tục bắt buộc để lưu thông sản phẩm ra thị trường.

Ngoài ra, doanh nghiệp nhận được các lợi ích khi chứng nhận hợp quy bê tống khí chưng áp sau:

  • Đảm bảo chất lượng sản phẩm: Chứng nhận hợp quy giúp xác nhận rằng bê tông khí chưng áp đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn kỹ thuật, đảm bảo chất lượng trong quá trình sử dụng.
  • Tăng uy tín và niềm tin của khách hàng: Doanh nghiệp có sản phẩm được chứng nhận hợp quy sẽ tạo được niềm tin từ phía khách hàng và đối tác, gia tăng giá trị thương hiệu.
  • Tuân thủ quy định pháp luật: Việc chứng nhận hợp quy giúp doanh nghiệp tuân thủ đúng các quy định của pháp luật, tránh các rủi ro về pháp lý và xử phạt.
  • Mở rộng thị trường: Sản phẩm có chứng nhận hợp quy dễ dàng được chấp nhận trên thị trường, đặc biệt là trong các dự án lớn, nơi yêu cầu tiêu chuẩn cao về chất lượng và an toàn.

Chứng nhận đảm bảo bê tông được sản xuất và sử dụng trong các công trình xây dựng đáp ứng tiêu chuẩn

Chứng nhận đảm bảo bê tông được sản xuất và sử dụng trong công trình đáp ứng tiêu chuẩn

✍  Xem thêm: Chứng nhận bó vỉa bê tông đúc sẵn theo TCVN 10797:2015 | Hỗ trợ toàn quốc 

3. Quy trình chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

► Bước 1: Tiếp nhận yêu cầu đăng ký chứng nhận

Tiếp nhận và đánh giá các tài liệu liên quan bao gồm giấy đăng ký, hồ sơ thông tin của doanh nghiệp và hồ sơ sản phẩm bê tông khí chưng áp.

► Bước 2: Tư vấn dịch vụ chứng nhận

Tư vấn và cung cấp báo giá cho gói dịch vụ chứng nhận hợp quy cho sản phẩm bê tông khí chưng áp.

► Bước 3: Đánh giá chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

Lập chương trình và kế hoạch đánh giá và các phương thức đánh giá phù hợp.

Phương thức 1: Thử nghiệm mẫu điển hình

  • Sử dụng cho việc lấy mẫu điển hình và đánh giá tại phòng thí nghiệm theo tiêu chuẩn kỹ thuật quy định tại QCVN 16:2023/BXD.
  • Thường áp dụng cho các sản phẩm bê tông khí chưng áp nhập khẩu.
  • Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận hợp quy thường là 1 năm.

Phương thức 5: Thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất

  • Dùng để thử nghiệm mẫu điển hình và đánh giá quy trình sản xuất.
  • Thường được thực hiện bằng cách thử nghiệm mẫu từ nơi sản xuất trực tiếp hoặc nhà máy của doanh nghiệp.
  • Thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận thường là 3 năm và cần được đánh giá và giám sát lại mẫu sản phẩm mỗi năm.

Phương thức 7: Thử nghiệm trên mẫu và đánh giá lô sản phẩm

  • Dựa trên kết quả thử nghiệm mẫu sản phẩm được lấy theo phương pháp xác suất thống kê cho từng lô sản phẩm.
  • Giấy chứng nhận hợp quy theo phương thức này chỉ có hiệu lực đối với từng lô sản phẩm nhập khẩu.

 

  • Thực hiện ghi chép đánh giá và báo cáo đánh giá.
  • Tiến hành lấy mẫu bê tông khí chưng áp theo biên bản lấy mẫu.

► Bước 4: Thử nghiệm bê tông khí chưng áp

  • Thực hiện các thử nghiệm cần thiết trên mẫu bê tông khí chưng áp lấy được.
  • Lập biên bản thử nghiệm và phiếu kết quả thử nghiệm, kèm theo phiếu đánh giá phẩm chất.

► Bước 5: Chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

  • Chuẩn bị báo cáo thẩm xét dựa trên kết quả đánh giá và thử nghiệm.
  • Ban hành quyết định chứng nhận và cấp giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm bê tông khí chưng áp hợp quy.

► Bước 6: Công bố hợp quy bê tông khí chưng áp

Đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực và Ủy ban nhân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ định.

► Bước 7: Tiến hành giám sát định kỳ

Tiến hành đánh giá giám sát hàng năm để đảm bảo tuân thủ các điều kiện chứng nhận hợp quy.

Quy trình chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

Quy trình chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

✍  Xem thêm: Chứng nhận hố ga bê tông cốt thép | An toàn - Nhanh gọn 

4. Tổ chức chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp

Vinacontrol CE đã được Bộ Xây dựng chỉ định năng lực cấp chứng nhận hợp quy, chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng trong đó có các sản phẩm bê tông khí chưng áp theo QCVN 16:2023/BXD, là một trong những đơn vị được Bộ Xây dựng cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chứng nhận uy tín. Công ty CP Chứng nhận & Kiểm định Vinacontrol là đơn vị chứng nhận chất lượng hàng hóa uy tín với hơn 60 năm hoạt động trong lĩnh vực này. Sau đây là những lý do làm nên tên tuổi của Vinacontrol:

  • Tiền thân là Cục Kiểm nghiệm hàng hóa xuất nhập khẩu – Bộ Thương Nghiệp (nay là Bộ Công Thương).
  • Chứng nhận của Vinacontrol được công nhận và biết đến rộng rãi bởi cơ quan quản lý nhà nước, cá nhân, tổ chức trong và ngoài nước.
  • Đội ngũ chuyên gia, nhân sự giàu kinh nghiệm, tận tâm, chuyên nghiệp, đặt lợi ích khách hàng lên hàng đầu.
  • Thủ tục chứng nhận hợp pháp, đúng quy định pháp luật.
  • Tiết kiệm chi phí và thời gian cho doanh nghiệp – Ưu đãi chiết khấu cho hợp đồng có giá trị lớn.

Mọi yêu cầu về dịch vụ chứng nhận hợp quy bê tông khí chưng áp và chứng nhận các vật liệu xây dựng khác, Quý khách hàng vui lòng liên hệ chúng tôi qua Hotline miễn cước 1800.6083 email vnce@vnce.vn để được tư vấn, hỗ trợ nhanh chóng và miễn phí nhất!

Tin khác

Chứng nhận SBP là gì? Chương trình sinh khối bền vững

Chương trình Sinh khối Bền vững (SBP - Sustainable Biomass Program) được...

Nhãn dán sinh thái eco label là gì? 5 thông tin cần chú ý

ECO LABEL hoặc nhãn sinh thái là các dấu hiệu được đặt trên bao bì sản phẩm...

Mã số DUNS là gì? Đăng ký DUNS như thế nào?

Mã số DUNS là ký hiệu viết tắt của Data Universal numbering System. Đây là...

7 loại lãng phí trong sản xuất | Giáp pháp loại bảo lãng phí

Lãng phí trong sản xuất là những hoạt động, quy trình hoặc nguồn tài nguyên...

Sự không phù hợp trong ISO là gì? Lỗi NC trong ISO

Lỗi NC là viết tắt của lỗi Không phù hợp (tiếng anh là Nonconformities). ISO...

Nhân viên ISO là gì? 4 nội dung cần biết

Nhân viên ISO là người phụ trách việc triển khai, duy trì và giám sát hệ...

Bối cảnh của tổ chức ISO 14001 | Hướng dẫn xác định từ A-Z

Bối cảnh của một tổ chức được hiểu là môi trường kinh doanh của một doanh...

Thực trạng áp dụng ISO 9001 tại Việt Nam | Tư vấn áp dụng

Tại Việt Nam, việc áp dụng ISO 9001 không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho...

Giám định tổn thất hàng hoá | Hướng dẫn quy trình từ A-Z

Giám định tổn thất hàng hóa là quá trình kiểm tra, đánh giá và xác nhận mức...

Cập nhật Thông tư 10/2024/TT-BXD | Quy định mới ngành VLXD

Thông tư 10/2024/TT-BXD được Bộ Xây dựng ban hành ngày 01/11/2024 và có hiệu...