Bệnh nghề nghiệp là gì? Tính trợ cấp BHXH tự động
Bệnh nghề nghiệp là một trong những quyền lợi an sinh quan trọng đối với người lao động làm việc trong điều kiện độc hại, nguy hiểm. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ về danh mục bệnh được bảo hiểm, điều kiện để được hưởng chế độ và thủ tục giám định cần thực hiện. Bài viết này sẽ giúp bạn hệ thống toàn bộ quy định pháp lý, các trường hợp áp dụng và hướng dẫn thực tế để người lao động và doanh nghiệp có thể chủ động bảo vệ quyền lợi trong năm 2025.
1. Bệnh nghề nghiệp là gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 9 điều 3 của Luật An toàn vệ sinh lao động 2015 thì bệnh nghề nghiệp được định nghĩa như sau:
Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đến người lao động. Đây là bệnh được pháp luật công nhận, và người lao động mắc bệnh có thể được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định.
Bệnh nghề nghiệp được quy định đầy đủ tại Luật An toàn vệ sinh lao động 2015
✍ Xem thêm: Quan trắc môi trường lao động | Hỗ trợ lập hồ sơ vệ sinh
2. Danh mục bệnh nghề nghiệp được hưởng bảo hiểm
Danh mục bệnh nghề nghiệp được cập nhật theo Thông tư 02/2023/TT-BYT do Bộ Y tế ban hành, bao gồm 34 bệnh nghề nghiệp chính thức được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Một số bệnh tiêu biểu trong danh mục này bao gồm:
STT |
Bệnh nghề nghiệp |
1 |
Bệnh bụi phổi silic |
2 |
Bệnh bụi phổi amiăng (asbestos |
3 |
Bệnh bụi phổi bông, lanh, gai |
4 |
Bệnh bụi phổi talc nghề nghiệp |
5 |
Bệnh bụi phổi than nghề nghiệp |
6 |
Bệnh viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp |
7 |
Bệnh hen nghề nghiệp |
8 |
Bệnh nhiễm độc chì và các hợp chất chì |
9 |
Bệnh nhiễm độc thủy ngân và hợp chất thủy ngân |
10 |
Bệnh nhiễm độc benzen và các đồng đẳng |
11 |
Bệnh nhiễm độc mangan |
12 |
Bệnh nhiễm độc trinitrotoluen nghề nghiệp |
13 |
Bệnh nhiễm độc asen nghề nghiệp |
14 |
Bệnh nhiễm độc hóa chất bảo vệ thực vật nghề nghiệp |
15 |
Bệnh nhiễm độc nicotin nghề nghiệp |
16 |
Bệnh nhiễm độc cacbonmonoxit nghề nghiệp |
17 |
Bệnh nhiễm độc cadimi nghề nghiệp |
18 |
Bệnh điếc nghề nghiệp do tiếng ồn |
19 |
Bệnh giảm áp nghề nghiệp |
20 |
Bệnh rung toàn thân chuyển nghề nghiệp |
21 |
Bệnh rung cục bộ nghề nghiệp |
22 |
Bệnh phóng xạ nghề nghiệp |
23 |
Bệnh đục thủy tinh thể nghề nghiệp |
24 |
Bệnh nốt dầu nghề nghiệp |
25 |
Bệnh sạm da nghề nghiệp |
26 |
Bệnh viêm da tiếp xúc nghề nghiệp do crôm |
27 |
Bệnh da do môi trường ẩm ướt và lạnh kéo dài |
28 |
Bệnh da do cao su tự nhiên và hóa chất phụ gia cao su |
29 |
Bệnh Leptospira nghề nghiệp |
30 |
Bệnh viêm gan virus B nghề nghiệp |
31 |
Bệnh lao nghề nghiệp |
32 |
Nhiễm HIV do tai nạn rủi ro nghề nghiệp |
33 |
Bệnh viêm gan virus C nghề nghiệp |
34 |
Bệnh ung thư trung biểu mô nghề nghiệp |
Chỉ những bệnh có trong danh mục mới được bảo hiểm nếu người lao động có đầy đủ căn cứ chứng minh yếu tố nghề nghiệp là nguyên nhân trực tiếp gây bệnh
*Lưu ý: Nhiều bệnh trong danh mục này thuộc nhóm bệnh dài ngày – tức là cần điều trị lâu dài và có thể ảnh hưởng đến khả năng lao động trong thời gian dài, theo quy định của Bộ Y tế.
✍ Xem thêm: Thử nghiệm thiết bị bảo hộ lao động | Quy định mới nhất 2025
3. Điều kiện hưởng bảo hiểm xã hội do bệnh nghề nghiệp
Theo Điều 44 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, người lao động được hưởng chế độ bệnh nghề nghiệp khi có đủ 2 điều kiện sau:
- Bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTBXH ban hành, phát sinh khi làm việc trong môi trường có yếu tố độc hại;
- Suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên, có kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
✍ Xem thêm: Cấp thẻ an toàn lao động 6 nhóm | Phí thấp
4. Trợ cấp và quyền lợi BHXH khi mắc bệnh nghề nghiệp
Người lao động mắc bệnh nghề nghiệp và có kết luận giám định suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên sẽ được hưởng một hoặc nhiều quyền lợi dưới đây:
Tính Trợ Cấp BHXH Do Bệnh Nghề Nghiệp
4.1 Trợ cấp một lần
Trợ cấp một lận áp dụng khi suy giảm từ 5% đến dưới 31%
Mức trợ cấp cố định:
- Suy giảm 5% → hưởng 5 lần lương cơ sở
- Mỗi 1% suy giảm thêm → cộng 0,5 lần lương cơ sở
Phụ cấp thêm theo số năm đóng BHXH:
- 1 năm đầu: hưởng 0,5 tháng tiền lương đóng BHXH
- Từ năm thứ 2: cộng thêm 0,3 tháng tiền lương cho mỗi năm đóng thêm
Trợ cấp = [5 + (M - 5) × 0,5] × Lương cơ sở + [0,5 + (S - 1) × 0,3] × Lương bình quân tháng đóng BHXH
Trong đó:
- M: Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (%)
- S: Số năm đóng BHXH
4.2 Trợ cấp hàng tháng
Trợ cấp hàng tháng áp dụng khi suy giảm từ 31% trở lên
Mức trợ cấp cố định:
- Suy giảm 31% → hưởng 30% lương cơ sở/tháng
- Mỗi 1% tăng thêm → cộng 2% lương cơ sở
Phụ cấp thêm:
- 1 năm đầu: hưởng 0,5% mức tiền lương tháng đóng BHXH
- Từ năm thứ 2: cộng thêm 0,3%/năm
Trợ cấp hàng tháng = [30 + (M - 31) × 2]% × Lương cơ sở + [0,5 + (S - 1) × 0,3]% × Lương bình quân tháng đóng BHXH
Trong đó:
- M: Tỷ lệ suy giảm khả năng lao động (%)
- S: Số năm đóng BHXH
4.3 Trợ cấp phục vụ
Áp dụng khi suy giảm từ 81% trở lên và:
- Bị liệt cột sống
- Cụt hoặc liệt 2 chi
- Mù 2 mắt
- Mắc bệnh tâm thần
Mức hưởng: 1 lần mức lương cơ sở/tháng
4.4 Trợ cấp tử vong
Nếu người lao động:
- Tử vong do bệnh nghề nghiệp khi đang làm việc
- Hoặc tử vong trong đợt điều trị lần đầu
Thân nhân được hưởng: 36 lần mức lương cơ sở
4.5 Dưỡng sức, phục hồi sau điều trị
Áp dụng khi người lao động đã điều trị xong nhưng sức khỏe chưa phục hồi.
- Thời gian nghỉ: từ 5 đến 10 ngày
- Mức trợ cấp/ngày: nghỉ tại nhà hưởng 25% lương cơ sở và nghỉ tại cơ sở phục hồi chức năng hưởng 40% lương cơ sở
Mức lương cơ sở từ sau 01/07/2024 là 2.340.000 VNĐ/ tháng
✍ Xem thêm: Nâng cao năng suất lao động | 5 yếu tố cải tiến quan trọng
5. Các biện pháp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp tại doanh nghiệp
Để giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh nghề nghiệp, doanh nghiệp cần triển khai đồng bộ các biện pháp:
- Thiết lập hệ thống quản lý an toàn – vệ sinh lao động theo đúng Luật An toàn vệ sinh lao động và các tiêu chuẩn ISO 45001, OHSAS hoặc tương đương;
- Tổ chức quan trắc môi trường lao động định kỳ, đo lường đầy đủ các yếu tố có hại (bụi, hóa chất, tiếng ồn, vi khí hậu...) theo quy định tại Thông tư 19/2016/TT-BYT;
- Trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân (PPE) phù hợp với tính chất công việc và đạt chuẩn kỹ thuật (như khẩu trang lọc độc, găng tay chống hóa chất, kính bảo hộ...);
- Tổ chức khám sức khỏe định kỳ và khám bệnh nghề nghiệp cho người lao động theo tần suất bắt buộc, kết hợp lưu trữ hồ sơ sức khỏe theo mẫu của Bộ Y tế;
- Đào tạo, huấn luyện người lao động nhận diện yếu tố nguy cơ và kỹ năng tự bảo vệ, bao gồm xử lý sự cố, sử dụng PPE đúng cách và phản ứng khẩn cấp;
- Phối hợp với cơ sở y tế có chuyên môn (như Trung tâm y tế lao động) để giám sát, đánh giá điều kiện lao động và cập nhật danh mục yếu tố có hại theo thực tế sản xuất.
Các biện pháp này không chỉ giúp phòng ngừa bệnh nghề nghiệp hiệu quả mà còn là căn cứ chứng minh trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp khi xảy ra rủi ro.
Bệnh nghề nghiệp là rủi ro có thể phòng tránh nếu doanh nghiệp tuân thủ tốt các quy định về vệ sinh lao động và quan trắc môi trường. Đồng thời, người lao động nên chủ động theo dõi tình trạng sức khỏe, hiểu rõ quyền lợi BHXH và biết cách thực hiện hồ sơ khi không may mắc bệnh. Việc nắm rõ danh mục bệnh được bảo hiểm, điều kiện giám định và chi phí liên quan không chỉ bảo vệ quyền lợi hợp pháp mà còn góp phần xây dựng môi trường lao động an toàn, công bằng và bền vững.
Tin khác