Đơn vị đo thể tích | Công cụ quy đổi đơn vị thể tích trực tuyến

Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường gặp các khái niệm về thể tích và đơn vị đo thể tich cần phải hiểu rõ về chúng để áp dụng vào các công việc đo lường. Bài viết này sẽ giải thích khái niệm của thể tích và cung cấp một danh mục các công thức chuyển đổi thể tích một cách nhanh chóng và thuận tiện.

Chuyển Đổi Đơn Vị Thể Tích

Kết Quả: 0

1. Đơn vị đo thể tích là gì?

1.1 Khái niệm

Thể tích hay được gọi là dung tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm. Thể tích có đơn vị đo là lập phương của khoảng cách (khoảng cách mũ 3). Trong Hệ đo lường quốc tế SI, đơn vị đo của khoảng cách là mét, vì vậy đơn vị đo của thể tích là mét khối, ký hiệu là m³

Thể tích khác với dung tích. Dung tích là khả năng chứa đựng tối đa của một vật nào đó. Ví dụ như dung tích của một chai nước là 1 lít có nghĩa khả năng chứa nước tối đa của cái chai nước đó là 1 lít nước.

Thể tích của một vật được ký hiệu là V (in hoa).

Thể tích hay được gọi là dung tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm

Thể tích hay được gọi là dung tích của một vật là lượng không gian mà vật đó chiếm

1.2 Giới thiệu về đơn vị đo thể tích

Đơn vị đo thể tích là một đơn vị được sử dụng để đo lường khả năng chứa đựng của một không gian hoặc một đối tượng. Thông qua việc đo các kích thước chiều dài, chiều rộng và chiều cao, ta có thể xác định dung tích của không gian hoặc đối tượng đó. Đơn vị đo thể tích áp dụng cho cả chất lỏng và chất rắn.

Có nhiều đơn vị thể tích được sử dụng trong hệ thống đo lường quốc tế và trong các địa phương khác nhau trên thế giới. Đơn vị đo thể tích quốc tế theo hệ SI là mét khối (m³); ngoài ra, còn nhiều bảng đơn vị thể tích khác được sử dụng như lít (L), gallon (gal), quart (qt), pint (pt), ounce (oz),…

Bảng đơn vị đo thể tích phổ biến ở Việt Nam hiện nay:

Lớn hơn mét khối

Mét khối

Nhỏ hơn mét khối

km3

hm3

dam3

m3

dm3 (l)

cm3 (ml)

mm3

1km3 = 1000hm3

1hm3 = 1000dam3= 1/1000km3

1dam3 = 1000m3 = 1/1000 hm3

1m3 = 1000dm3 = 1/1000dam3

1dm3 = 1000cm3 = 1/1000m3

1cm3 = 1000mm3 = 1/1000dm3

1mm3 = 1/1000cm3

Công thức tính thể tích

V = Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao 

✍  Xem thêm: Đơn vị đo độ dài là gì? Khám phá bảng đơn vị đo độ dài quy chuẩn cực chính xác

2. Công thức tính thể tích

Thể tích hay dung tích (ký hiệu là V) là một khái niệm trong vật lý dùng để đo lường khối lượng của một vật chất nào đó trong ba chiều, đồng thời cũng thể hiện khả năng chứa đựng của một không gian hay một đối tượng. Thể tích thường được biểu diễn bằng các đơn vị đo lường khác nhau như mét khối (m³), lít (L), hoặc galon (gal), phụ thuộc vào quy ước và ứng dụng cụ thể. Công thức cơ bản để tính thể tích là:

V = Chiều dài * Chiều rộng * Chiều cao 

Danh mục công thức tính thể tích 

Danh mục công thức tính thể tích 

✍  Xem thêm: Kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị đo lường ở Việt Nam | Uy tín - Tiết kiệm 

3. Cách đổi đơn vị đo thể tích

Thực tế cho thấy, bất kỳ đơn vị độ dài nào cũng có đơn vị thể tích tương ứng với độ dài đó: thể tích của khối lập phương có các cạnh có chiều dài nhất định.

Ví dụ: một xen-ti-mét khối (ký hiệu cm3) là thể tích của khối lập phương có cạnh một xen-ti-mét (1 cm).

Như đã nói ở trên, trong Hệ đo lường quốc tế, đơn vị đo tiêu chuẩn của thể tích là mét khối (m3). Hệ mét cũng bao gồm đơn vị lít (ký hiệu L) như một đơn vị của thể tích, trong đó 1 lít là thể tích của khối lập phương 1 dm. Như vậy:

1 lít = (1 dm)3 = 1000 cm3 = 0.001 m3

Do đó, có thể quy ra rằng:

1 m3 = 1000 lít.

Ngoài ra, bạn cũng có thể tham khảo về bảng đơn vị đo mét khối dưới đây:

Bảng đơn vị đo mét khối

Bảng đơn vị đo mét khối

Với bảng này, chúng ta có thể hiểu một cách đơn giản là mỗi đơn vị thể tích sẽ được tính gấp 1000 lần so với đơn vị bé hơn tiếp theo. Có nghĩa là khoảng cách của các đơn vị này bằng 1000.

Ngược lại, mỗi đơn vị thể tích sẽ bằng 1/1000 so với đơn vị lớn hơn tiếp theo. Đây là cách tính và đổi đơn vị đo thể tích chuẩn nhất hiện nay.

Vậy 1 mét khối bằng bao nhiêu lít, mililit, gallon, inch khối, foot khối?

  • 1 mét khối = 1000 lít
  • 1 mét khối = 1,000,000 ml
  • 1 m3 = 61023.76 in3
  • 1 mét khối = 35.3147 ft3
  • 1 mét khối = 1000 dm3
  • 1 mét khối = 1,000,000 cm3
  • 1 m3 = 1,000,000,000 mm3
  • 1m3 = 219.97 gallon (Anh)
  • 1m3 = 264.17 gallon (Mỹ) 

Cách đổi đơn vị đo thể tích

Cách đổi đơn vị đo thể tích

✍  Xem thêm: Bảng đơn vị đo khối lượng | Cách đổi đơn vị đo khối lượng nhanh từ A-Z

4. Các bảng đơn vị đo thể tích thông dụng

Dưới đây là bảng quy đổi toàn bộ các đơn vị đo thể tích được sử dụng phổi biến tại Việ Nam và trên thế giới mà bạn cần biết:

Hướng dẫn đọc bảng:

  • Hàng dọc: Là các đơn vị đo thể tích
  • Hàng ngang: Giá trị quy đổi theo đơn vị đo tương ứng.

Ví dụ ở hàng số 1, ta có: 1 Mét khối = 1,000 l = 10,000 dl = 100,000 cl = 1,000,000 ml = 219.969 Gallon Anh = 264.172 Gallon Mỹ = 6.2898 thùng = 113.52 Peck

Người Việt Nam từ xa xưa đã sử dụng các đơn vị đo thể tích cổ với các quy ước dưới đây: 

Đơn vị đo

Hán/Nôm

Giá trị cổ

Chuyển đổi cổ

Suy từ khoảng cách

Chú ý

hộc (hợp)

0,1 lít

     

miếng

...

14,4 m³

...

3 ngũ × 3 ngũ × 1 thước

Đo đất trong mua bán đất

lẻ hay than

...

1,6 m³

...

1 ngũ × 1 ngũ × 1 thước

Khi đong gạo, 1 lẻ ≈ 0,1 lít

thưng hay thăng

...

1 lít

...

...

...

đấu

10 lít

2 bát = 5 cáp

...

...

bát

...

0,5 lít

...

...

...

cáp

...

0,2 lít

100 sao

...

...

sao tục gọi là nhắm[10]

2 mililít

10 toát

...

Đong ngũ cốc

toát tục gọi là nhón[10]

0,2 mililít

...

...

Đong ngũ cốc

Ngoài ra còn một số đơn vị đo lường khác như:

  • 1 phương gạo = 13 thăng hay 30 bát gạt bằng miệng.
  • 1 vuông gạo = 604 gr 50.
  • 1 phương còn gọi là vuông phổ thông gọi là giạ= 38.5 lít, tuy nhiên cũng có tài liệu ghi là 1 phương = 1/2 hộc, tức khoảng 30 lít
  • 1 giạ = thời Pháp được quy định là 40 lít khi đong gạo nhưng cũng có khi chỉ là 20 lít cho một số mặt hàng
  • 1 túc = 3⅓ micrôlít
  • 1 uyên = 1 lít

Sang đến thời Pháp thuộc ở Nam Kỳ các đơn vị đo thể tích được quy định lại như sau:

Đơn vị đo

Giá trị cổ

tính theo mét hệ

cách dùng

trọng lượng

hộc

26 thăng

71,905 lít

đong thóc

1 tạ thóc = 68 kg

vuông

13 thăng

35,953 lít sau lại định là 40 lít

đong gạo

 

thăng

...

2,766 lít

...

...

hiệp

0,1 thăng

0,276 lít

...

...

thược

0,01 thăng

0,0276 lít

...

...

Trên đây là toàn bộ thông tin về thể tích bao gồm khái niệm, đơn vị đo, công thức, cách chuyển đổi đơn vị. Hy vọng với bài viết này, Quý bạn đọc đã có được các kiến thức hữu ích cho việc tính toán thể tích trên thực tiễn.

*Đây là bài viết cung cấp thông tin, Vinacontrol CE không hỗ trợ dịch vụ này.

Tin khác

Bệnh nghề nghiệp là gì? Tính trợ cấp BHXH tự động

Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề...

TPM là gì? Cơ hội và thách thức khi áp dụng Total Productive Maintenance cho doanh nghiệp hiện đại

TPM – viết tắt của Total Productive Maintenance – là hệ thống quản lý bảo trì...

PPE là gì? Phân loại 11 nhóm PPE trong an toàn lao động

PPE (Personal Protective Equipment) là thiết bị, phương tiện hoặc trang phục...

USDA là gì? Tiêu chuẩn chứng nhận hữu cơ Hoa Kỳ

USDA là viết tắt của United States Department of Agriculture – Bộ Nông nghiệp...

Logo VietGAP là gì? Hướng dẫn sử dụng đúng chuẩn theo quy định mới nhất

Logo VietGAPlà biểu tượng được cấp cho các tổ chức, cá nhân sản xuất nông sản...

Phúc lợi động vật là gì? | Tìm hiểu mô hình 5 không và 5 lĩnh vực

Phúc lợi động vật được là cách một động vật phản ứng với các điều kiện mà nó...

Chứng nhận BAP là gì? Tiêu chuẩn thực hành nuôi thuỷ sản

Chứng nhận BAP (Best Aquaculture Practices) là một chương trình chứng nhận...

CO. LTD Là Gì? So Sánh Với JSC, PLC, INC, CORP

CO. LTD là viết tắt của "Company Limited" hoặc "Limited Company", dịch sang...

Higg FEM là gì? Giải pháp tối ưu hoá hiệu suất môi trường

Higg FEM (Higg Facility Environmental Module – Mô-đun môi trường cơ sở Higg)...

Đơn vị đo áp suất | Hướng dẫn quy đổi trực tuyến

Áp suất là một đại lượng vật lý biểu thị lực tác dụng vuông góc lên một đơn...