Cơ sở sản xuất nước mắm cần giấy phép gì? Chú ý

Nước mắm là một loại nước sốt được làm từ cá, được sử dụng như một nguyên liệu chính hoặc gia vị để làm tăng hương vị và mùi vị cho nhiều món ăn trong nền văn hóa ẩm thực Việt Nam. Kinh doanh nước mắm là một hoạt động kinh doanh liên quan đến thực phẩm, vì vậy các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp cần tuân theo các quy định và giấy phép liên quan đến thực phẩm và kinh doanh thực phẩm. Dưới đây là một số giấy phép và quy định cơ bản mà doanh nghiệp cần xem xét khi hoạt động sản xuất kinh doanh nước mắm.

 

1. Sản xuất nước mắm cần những loại giấy phép gì?

Để hoạt động sản xuất, kinh doanh nước mắm hợp pháp, doanh nghiệp cần chú ý các loại giấy phép sau:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
  • Kết quả kiểm nghiệm cho từng sản phẩm
  • Bản công bố sản phẩm
  • Đăng ký mã số vạch
  • Đăng ký bản quyền bao bì
  • Đăng ký nhãn hiệu/logo độc quyền cho thương hiệu

 

Cơ sở kinh doanh nước mắm cần tuân thủ đầy đủ các loại giấy phép

Cơ sở kinh doanh nước mắm cần tuân thủ đầy đủ các loại giấy phép

Điều lưu ý: 

► Mục Thứ 5, 6 và Thứ 7 chỉ bắt buộc đối với trường hợp đưa hàng hoá và siêu thị; nếu doanh nghiệp chỉ bán lẻ cho người tiêu dùng thì không cần đăng ký. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp có đăng ký cả 2 mục đó thì sẽ không có bất kỳ đơn vị nào có thể xâm phạm và sử dụng tên thương hiệu mà doanh nghiệp đã đăng ký.

► Cơ sở kinh doanh, kinh doanh thực phẩm nói riêng và cơ sở chế biến nước mắm nói chung phải có Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm khi hoạt động, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định 15/2018/NĐ-CP gồm:

- Cơ sở Chế biến nước mắm ban đầu nhỏ lẻ;

- Cơ sở Chế biến nước mắm không có địa điểm cố định;

- Sơ chế nhỏ lẻ;

- Kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ;

- Kinh doanh thực phẩm bao gói sẵn;

- Sản xuất, kinh doanh dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm;

- Nhà hàng trong khách sạn;

- Bếp ăn tập thể không có đăng ký ngành nghề kinh doanh thực phẩm;

- Kinh doanh thức ăn đường phố;

- Cơ sở đã được cấp một trong các Giấy chứng nhận: Thực hành kinh doanh tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000, Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm (BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn hiệu lực".

=>Tuy không phải thực hiện thủ tục xin giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn vệ sinh thực phẩm nhưng theo quy định tại nghị định 15/2018/NĐ- CP, cơ sở chế biến nước mắm vẫn  phải tuân thủ các yêu cầu về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm tương ứng theo khoản 1 Điều 19 Luật an toàn thực phẩm 2010 và mục 3 quy chuẩn QCVN 02 - 16: 2012/BNNPTNT.

► Bên cạnh 07 giấy phép cơ sở kinh doanh cần có. Thì với những doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu cũng cần lưu ý thêm 02 loại giấy phép sau:

  • Giấy chứng nhận lưu hành tự do (Certificate of Free Sale – CFS)
  • Giấy chứng nhận y tế (Health Certificate – HC)

 Các giấy phép để kinh doanh kinh doanh nước mắm

 Các giấy phép để kinh doanh kinh doanh nước mắm

 ✍  Xem thêm: Cấp chứng chỉ ISO 9001 cho cơ sở sản xuất kinh doanh nước mắm| Uy tín – Nâng tầm thương hiệu

2. Các giấy phép để kinh doanh nước mắm tại Việt Nam

Để doanh nghiệp nắm bắt các thông tin, quy định liên quan đến giấy phép kinh doanh tốt nhất cho sản phẩm nước mắm tại Việt Nam. Vinacontrol CE sẽ cung cấp các thông tin đầy đủ trong bảng dưới đây.

STT

Loại giấy phép

Căn cứ pháp lý

Cơ quan cấp phép

Thời hạn giải quyết

1

Giấy phép kinh doanh

Giấy phép kinh doanh căn cứ Nghị định 78/2015/NĐ-CP là điều kiện cần và đủ để cá nhân/tổ chức hoạt động trong một ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhất định được phép hoạt động kinh doanh hợp pháp; Đăng ký thành lập giấy phép doanh nghiệp hoặc giấy phép Hộ Kinh doanh cá thể, tuỳ thuộc vào quy mô kinh doanh để có thể đưa ra loại hình phù hợp.

Đăng ký kinh doanh thành lập công ty tại Sở Kế hoạch và Đầu tư; Đăng ký kinh doanh thành lập Hộ Kinh doanh cá thể tại UBND Quận/Huyện.

>> Xem ngay thủ tục đăng ký kinh doanh chi tiết 

04 - 06 ngày làm việc.

2

Giấy phép an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh/đóng gói

Giấy phép an toàn thực phẩm căn cứ Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12; Nghị định 15/2018/NĐ-CP – Quy định chi tiết thi hành một số điều của luật an toàn thực phẩm, Nghị định 115/2018/NĐ-CP, Thông tư 43/2018/TT-BCT, Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT.

Giấy phép an toàn vệ sinh thực phẩm theo thuật ngữ pháp lý là giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm được cấp cho cơ sở đáp ứng các điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm. Đây là giấy tờ bắt buộc phải có khi cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nói chung và sản xuất, kinh doanh nước mắm nói riêng.

Nếu cơ sở kinh doanh nước mắm làm giấy an toàn thực phẩm không đúng theo quy định hoặc không xin cấp giấy chứng nhận trước khi vào hoạt động thì sẽ bị vi phạm và xử phạt theo quy định tại Nghị định 115/2018/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.

Đăng ký giấy phép an toàn thực phẩm cơ sở kinh doanh nước mắm tại Ban quản lý an toàn thực phẩm hoặc Chi cục vệ sinh an toàn thực phẩm

 

>> Xem ngay thủ tục đăng ký giấy phép an toàn thực phẩm 

Thời gian xin giấy phép ATTP từ 20-25 ngày làm việc; Thời hạn hiệu lực giấy phép an toàn thực phẩm 3 năm.  

3

Kiểm nghiệm sản phẩm nước mắm

Kiểm nghiệm sản phẩm theo Nghị Quyết số 51/2001/QH10 nhằm đánh giá sự phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng sản phẩm theo quy định. Sau đó tiến hành công bố chất lượng sản phẩm nước mắm.

Tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 02/2012/TT-BNNPTNT quy định cơ sở sản xuất nước mắm phải đảm bảo điều kiện an toàn thực phẩm theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia có ký hiệu: QCVN 02 - 16: 2012/BNNPTNT.

Xây dựng chỉ tiêu theo Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT; Kiểm nghiệm dựa vào quy chuẩn của sản phẩm theo quy định Việt Nam.

Doanh nghiệp chuẩn bị mẫu sản phẩm để tiến hành kiểm nghiệm sản phẩm tại trung tâm được cơ quan nhà nước Bộ Y Tế công nhận/chỉ định.

05 - 07 ngày làm việc.

4

Công bố chất lượng nước mắm

Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 15/2018/NĐ-CP cụ thể như sau:

“Tổ chức, cá nhân kinh doanh, kinh doanh thực phẩm thực hiện tự công bố thực phẩm đã qua chế biến bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thực phẩm, dụng cụ chứa đựng thực phẩm, vật liệu bao gói tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm) trừ các sản phẩm quy định tại khoản 2 Điều này và Điều 6 Nghị định này”.

Công bố sản phẩm tại Ban Quản lý An toàn thực phẩm nếu cơ sở có địa điểm trụ sở tại Thành phố /Chi Cục An toàn vệ sinh thực phẩm nếu cơ sở ở tỉnh thành khác.

Thời gian công bố sản phẩm-đăng tải lên cổng thông tin điện tử: 04 đến 06 ngày làm việc.

5

Đăng ký mã số mã vạch

Đăng ký mã số mã vạch cho hàng hóa theo Nghị định 74/2018/NĐ-CP giúp doanh nghiệp có thể dễ dàng quản lý sản phẩm trong quá trình hoạt động kinh doanh cũng như được người tiêu dùng biết đến với sản phẩm có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Tổng Cục đo lường chất lượng

>> Xem ngay thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

Thời gian có mã vạch là 15 ngày.

Thời gian nhận giấy chứng nhận mã vạch là 45 ngày làm việc kể từ ngày nhận mã vạch

6

Đăng ký nhãn hiệu – Bảo hộ độc quyền thương hiệu

Đăng ký nhãn hiệu hay bảo hộ thương hiệu theo Thông tư 16/2016/BKHCN nhằm xác lập quyền sở hữu nhãn hiệu, độc quyền sử dụng thương hiệu, cơ sở pháp lý bảo vệ quyền lợi ích hợp pháp cho chủ sở hữu trước hành vi sử dụng trái phép nhãn hiệu

Cục sở hữu trí tuệ

>> Xem ngay thủ tục đăng ký nhãn hiệu 

Từ 01 -02 ngàu có dấu nhận đơn từ Cục

Từ 01 – 02 tháng (kể từ ngày nộp đơn) có thông báo chấp nhận đơn hợp lệ

Từ 10 -12 tháng (kể từ ngày chấp nhận đơn hợp lệ) có thông báo cấp giấy chứng nhận

 

Giấy phép kinh doanh cho sản phẩm nước mắm tại Việt Nam

Giấy phép kinh doanh cho sản phẩm nước mắm tại Việt Nam

 ✍  Xem thêm:  Điều kiện kinh doanh thực phẩm đông lạnh là gì? Tư vấn thủ tục

3. Giấy phép xuất khẩu sản phẩm nước mắm

3.1 Đăng ký giấy phép lưu hành tự do (CFS) xuất khẩu nước mắm

Giấy phép lưu hành tự do căn cứ Quyết định 10/2010/QĐ-TTg; Là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho thương nhân xuất khẩu sản phẩm, hàng hóa ghi trong CFS để chứng nhận sản phẩm đó được kinh doanh và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu; Giấy phép được cấp khi có yêu cầu của thương nhân xuất khẩu hoặc từ phía đơn vị nước nhập khẩu; là một trong những điều kiện cần và đủ để thông quan khi xuất khẩu.

Hồ sơ pháp lý cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm/ISO 22000/hoặc HACCP;
  • Trường hợp doanh nghiệp không trực tiếp kinh doanh cần cung cấp hợp đồng gia công hoặc hợp đồng mua bán.
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (còn thời hạn 12 tháng);
  • Hồ sơ tự công bố sản phẩm;

Thời gian xử lý hồ sơ đăng ký giấy chứng nhận lưu hành tự do tại cơ quan nhà nước từ 07-10 ngày làm việc.

Thời hạn hiệu lực giấy chứng nhận lưu hành tự do là 02 năm, kể từ ngày cấp.

Cơ quan quản lý và cấp giấy chứng nhận lưu hành tự do: Bộ Công Thương.

3.2 Đăng ký Giấy chứng nhận y tế (HC) xuất khẩu nước mắm

Giấy chứng nhận y tế căn cứ Thông tư 52/2015/TT-BYT được cấp bởi Cục An toàn thực phẩm – Bộ Y tế; Là chứng thư xuất khẩu mà cơ quan thông quan hay phía đơn vị nhập khẩu yêu cầu cung cấp; Giấy chứng nhận y tế được cấp cho tất cả các loại thực phẩm kinh doanh tại Việt Nam khi có nhu cầu xuất khẩu.

 Hồ sơ pháp lý cần chuẩn bị:

  • Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
  • Kết quả kiểm nghiệm của từng mặt hàng thuộc lô hàng xuất khẩu (còn thời hạn 12 tháng);
  • Phiếu kết quả kiểm nghiệm thể hiện thông tin tên mặt hàng; số lô; ngày kinh doanh; hạn sử dụng.
  • Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm/ISO 22000/hoặc HACCP;
  • Nhãn sản phẩm (Bản sao có xác nhận của tổ chức, cá nhân);

Thời gian giải quyết hồ sơ xin giấy chứng nhận Health Certificate từ 07 đến 10 ngày làm việc.

Hiệu lực giấy chứng nhận Health Certificate là 02 năm, kể từ ngày cấp.

Sản phẩm nước mắm xuất khẩu sang thị trường nước ngoài.

 

Cơ sở sản xuất nước mắm phải đảm bảo các điều kiện an toàn thực phẩm theo Luật định

Cơ sở sản xuất nước mắm phải đảm bảo các điều kiện an toàn thực phẩm theo Luật định 

✍  Xem thêm: Cơ sản sản xuất thực phẩm đóng hộp cần những giấy phép gì?  9 loại giấy phép cần biết 

4. Cơ sở sản xuất nước mắm cần đáp ứng các quy định về điều kiện gì?

Căn cứ khoản 1 Điều 19 Luật An toàn thực phẩm 2010 quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất nước mắm như sau:

  • Có địa điểm, diện tích thích hợp đối với nguồn gây ô nhiễm và các yếu tố gây hại khác phải có khoảng cách an toàn.
  • Trang thiết bị đầy đủ để xử lý nguyên liệu; chế biến, đóng gói, bảo quản và vận chuyển sản phẩm khác nhau.
  • Có đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ, khử trùng; nước sát trùng, thiết bị phòng, chống côn trùng và động vật gây hại.
  • Có hệ thống xử lý nước thải và được vận hành thường xuyên theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
  • Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành của người trực tiếp kinh doanh, kinh doanh thực phẩm.

Theo đó, cơ sở sản xuất, kinh doanh nước mắm phải bảo đảm các điều kiện nêu trên để đạt điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm, đặc biệt phải duy trì điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở thì mới có thể đạt được một trong những điều kiện để xin cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.

Vinacontrol CE là đơn vị uy tín hỗ trợ doanh nghiệp trong các hoạt động chứng nhận an toàn sản phẩm (chứng nhận ISO 22000, chứng nhận HACCP , chứng nhận ISO 9001), đánh giá thử nghiệm chất lượng và đào tạo kiến thức về an toàn thực phẩm. Mọi yêu cầu về dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Hotline 1800.6083 email vnce@vnce.vn để được tư vấn miễn phí và hỗ trợ tốt nhất.

Tin khác

Chứng nhận hợp quy dây cáp điện | Quy trình từ A-Z

Chứng nhận hợp quy dây cáp điện theo QCVN 4:2009/BKHCN là quá trình đánh giá...

Chứng nhận hợp chuẩn bê tông nhựa nóng theo TCVN 8819:2011

Chứng nhận hợp chuẩn bê tông nhựa nóng là quá trình đánh giá chất lượng bê...

Chứng nhận hợp quy ống cách điện có chứa bọt | Tiết kiệm

Chứng nhận hợp quy ống cách điện chứa bọt theo quy chuẩn kỹ thuật QCVN...

Hiệu chuẩn cân điện tử | Hỗ trợ toàn quốc

Hiệu chuẩn cân điện tử là quá trình kiểm tra, đánh giá và điều chỉnh cân điện...

Quy định đo điện trở tiếp địa chống sét tại Việt Nam | Chú ý

Đo điện trở tiếp địa là một phần quan trọng trong việc đảm bảo an toàn điện...

Kiểm định cổng trục, bán cổng trục | Hỗ trợ toàn quốc

Kiểm định cổng trục, bán cổng trục là quá trình đánh giá và kiểm tra các tiêu...

Chứng nhận hợp quy dầu nhờn theo QCVN 14:2018/BKHCN

Chứng nhận hợp quy dầu nhờn là quá trình đánh giá và xác nhận sản phẩm dầu...

GHG Protocol là gì? Các tiêu chuẩn và hướng dẫn chính

GHG Protocol, hay còn gọi là Greenhouse Gas Protocol, là một bộ tiêu chuẩn...

Bài tập tình huống ISO 9001:2015 | Hướng dẫn thực hành bài tập

Trong quá trình triển khai ISO 9001:2015, các doanh nghiệp thường gặp phải...

Quy trình kiểm soát hồ sơ theo ISO 9001:2015 | Hướng dẫn chi tiết

Quy trình kiểm soát hồ sơ theo ISO 9001 là hệ thống các hoạt động nhằm đảm...