83 tiêu chí chất lượng bệnh viện | Bộ Y tế ban hành mới nhất

Với phương châm “Lấy người bệnh làm trung tâm của hoạt động chăm sóc và điều trị”, Năm 2013 Bộ Y tế đã ban hành Bộ tiêu chí đánh giá bao gồm 83 tiêu chí chất lượng bệnh viện. Mục đích là khuyến khích, định hướng và thúc đẩy các bệnh viện tiến hành các hoạt động cải tiến và nâng cao chất lượng nhằm cung ứng dịch vụ y tế an toàn, chất lượng, hiệu quả và mang lại sự hài lòng cao nhất có thể cho người bệnh, người dân và nhân viên y tế, phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội đất nước.

 

1. 83 tiêu chí chất lượng bệnh viện là gì?

83 tiêu chí chất lượng bệnh viện được xây dựng và ban hành được xem là bộ công cụ để các bệnh viện áp dụng tự đánh giá chất lượng theo Điều 8 của Thông tư 19/2013/TT-BYT; cho các đoàn kiểm tra của cơ quan quản lý y tế tiến hành đánh giá chất lượng bệnh viện theo định kỳ hằng năm hoặc đột xuất. Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) được ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT, Ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế.

Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) được ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT

Bộ tiêu chí chất lượng bệnh viện Việt Nam (phiên bản 2.0) được ban hành kèm theo Quyết định số 6858/QĐ-BYT

✍ Xem thêm:  DOWNLOAD BỘ 83 TIÊU CHÍ BỆNH VIỆN PDF

2. Tại sao cần áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện?

Việc áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện là cần thiết để đảm bảo rằng các bệnh viện đang cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cao và đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ y tế. Việc này rất quan trọng trong việc đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị và chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân.

Dưới đây là những lý do cụ thể tại sao cần áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện:

  • Đảm bảo chất lượng dịch vụ y tế: Việc áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện giúp đảm bảo rằng các bệnh viện cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cao và đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ y tế. Điều này cho phép bệnh nhân được điều trị và chăm sóc sức khỏe tốt nhất có thể.
  • Tăng cường tính minh bạch và công khai: Việc đánh giá chất lượng theo các tiêu chuẩn giúp tăng cường tính minh bạch và công khai trong hoạt động của các bệnh viện. Điều này giúp đảm bảo rằng các bệnh viện tuân thủ các quy định và quy trình cần thiết và tăng cường niềm tin của bệnh nhân và đối tác.
  • Giúp cải thiện chất lượng dịch vụ y tế: Việc áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện giúp các bệnh viện nhận ra các vấn đề trong hoạt động của mình và nhanh chóng áp dụng các biện pháp cải thiện để cải thiện chất lượng dịch vụ y tế. Điều này giúp nâng cao hiệu quả và hiệu suất của các bệnh viện.
  • Đảm bảo sự an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế: Việc đánh giá chất lượng theo các tiêu chuẩn giúp đảm bảo sự an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế.
  • Đáp ứng yêu cầu pháp luật: Việc áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện giúp các bệnh viện đáp ứng các yêu cầu pháp luật về chất lượng dịch vụ y tế và an toàn y tế. Điều này giúp các bệnh viện tránh các rủi ro pháp lý và đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật.
  • Tăng cường hình ảnh và danh tiếng: Việc đánh giá chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế giúp tăng cường hình ảnh và danh tiếng của các bệnh viện, đặc biệt là khi các bệnh viện được chứng nhận đạt tiêu chuẩn. Điều này giúp tăng cường niềm tin của bệnh nhân và đối tác, đồng thời cũng giúp các bệnh viện thu hút được các bệnh nhân và tăng doanh thu.

 

Đảm bảo sự an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế khi áp dụng đánh giá 83 tiêu chí bệnh viện

Đảm bảo sự an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế khi áp dụng đánh giá 83 tiêu chí bệnh viện

✍ Xem thêm: SO SÁNH BỘ 83 TIÊU CHÍ CHẤT LƯỢNG CŨ VÀ MỚI 

3. Kết cấu các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện

3.1 Kết cấu các tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện

Bộ tiêu chí bao gồm 83 tiêu chí, được chia làm 5 phần A, B, C, D, E:

  • Phần A: Hướng đến người bệnh (19 tiêu chí)
  • Phần B: Phát triển nguồn nhân lực (14 tiêu chí)
  • Phần C: Hoạt động chuyên môn (38 tiêu chí)
  • Phần D: Cải tiến chất lượng (8 tiêu chí)
  • Phần E: Tiêu chí đặc thù chuyên khoa (4 tiêu chí)

Trong mỗi một phần được chia thành các mục, mỗi mục có một số tiêu chí nhất định. Mỗi mục có thể được xem xét như là một tiêu chuẩn chất lượng bệnh viện.

✍ Xem thêm: Đào tạo an toàn lao động nhóm 5 | Thực hiện theo Nghị định 44/2016/NĐ-CP

3.2 Kết cấu một tiêu chí đánh giá chất lượng bệnh viện

Mỗi tiêu chí đề cập một vấn đề xác định, được xây dựng dựa trên năm bậc thang chất lượng (năm mức độ đánh giá). Một tiêu chí xem xét các khía cạnh toàn diện của một vấn đề và bao hàm các nội dung về yếu tố cấu trúc, yếu tố quy trình thực hiện và kết quả đầu ra. Năm mức độ chất lượng như sau:

  • Mức 1: Chất lượng kém
  • Mức 2: Chất lượng trung bình
  • Mức 3: Chất lượng khá
  • Mức 4: Chất lượng tốt
  • Mức 5: Chất lượng rất tốt

 

Đánh giá chất lượng bệnh viện hiệu quả theo bộ tiêu chí bệnh viện

Đánh giá chất lượng bệnh viện hiệu quả theo bộ tiêu chí bệnh viện

✍  Xem thêm: Chứng nhận ISO 9001 | Tư vấn cấp chứng chỉ chất lượng hiệu quả cho cơ sở y tế

4. Danh mục 83 tiêu chí chính thức

STT

PHẦN, CHƯƠNG, MÃ SỐ, TÊN TIÊU CHÍ VÀ SỐ LƯỢNG

 

PHẦN A. HƯỚNG ĐẾN NGƯỜI BỆNH (19)

 

CHƯƠNG A1. CHỈ DẪN, ĐÓN TIẾP, HƯỚNG DẪN NGƯỜI BỆNH (6)

1

A1.1

Người bệnh được chỉ dẫn rõ ràng, đón tiếp và hướng dẫn khoa học, cụ thể

2

A1.2

Người bệnh, người nhà người bệnh được chờ đợi trong phòng đầy đủ tiện nghi và được vận chuyển phù hợp với tình trạng bệnh tật

3

 

A1.3

Cải tiến quy trình khám bệnh, đáp ứng sự hài lòng người bệnh

4

 

A1.4

Bệnh viện bảo đảm các điều kiện cấp cứu người bệnh kịp thời

5

 

A1.5

Người bệnh được làm các thủ tục đăng ký, khám bệnh theo đúng thứ tự bảo đảm tính công bằng và mức ưu tiên

6

 

A1.6

Người bệnh được hướng dẫn và bố trí làm xét nghiệm, chẩn đoán hình ảnh, thăm dò chức năng theo trình tự thuận tiện

 

CHƯƠNG A2. ĐIỀU KIỆN CƠ SỞ VẬT CHẤT PHỤC VỤ NGƯỜI BỆNH (5)

7

 

A2.1

Người bệnh điều trị nội trú được nằm một người một giường

8

 

A2.2

Người bệnh được sử dụng buồng vệ sinh sạch sẽ và đầy đủ các phương tiện

9

A2.3

Người bệnh được cung cấp vật dụng cá nhân đầy đủ, sạch sẽ, chất lượng tốt

10

 

A2.4

Người bệnh được hưởng các tiện nghi bảo đảm sức khỏe, nâng cao thể trạng và tâm lý

11

A2.5

Người khuyết tật được tiếp cận đầy đủ với các khoa, phòng và dịch vụ khám, chữa bệnh trong bệnh viện

 

CHƯƠNG A3. ĐIỀU KIỆN CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (2)

12

A3.1

Người bệnh được điều trị trong môi trường, cảnh quan xanh, sạch, đẹp

13

 

A3.2

Người bệnh được khám và điều trị trong khoa, phòng gọn gàng, ngăn nắp

 

CHƯƠNG A4. QUYỀN VÀ LỢI ÍCH CỦA NGƯỜI BỆNH (6)

14

 

A4.1

Người bệnh được cung cấp thông tin và tham gia vào quá trình điều trị

15

A4.2

Người bệnh được tôn trọng quyền riêng tư

16

 

A4.3

Người bệnh được nộp viện phí thuận tiện, công khai, minh bạch, chính xác

17

 

A4.4

Người bệnh được hưởng lợi từ chủ trương xã hội hóa y tế

18

 

A4.5

Người bệnh có ý kiến phàn nàn, thắc mắc hoặc khen ngợi được bệnh viện tiếp nhận, phản hồi, giải quyết kịp thời

19

 

A4.6

Bệnh viện thực hiện khảo sát, đánh giá sự hài lòng người bệnh và tiến hành các biện pháp can thiệp

 

PHẦN B. PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC BỆNH VIỆN(14)

 

CHƯƠNG B1. SỐ LƯỢNG VÀ CƠ CẤU NHÂN LỰC BỆNH VIỆN (3)

20

B1.1

Xây dựng kế hoạch phát triển nhân lực bệnh viện

21



 

B1.2

Bảo đảm và duy trì ổn định số lượng nhân lực bệnh viện

22

 

B1.3

Bảo đảm cơ cấu chức danh nghề nghiệp và xác định vị trí việc làm của nhân lực bệnh viện

 

CHƯƠNG B2. CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC (3)

23

B2.1

Nhân viên y tế được đào tạo liên tục và phát triển kỹ năng nghề nghiệp

24

 

B2.2

Nhân viên y tế được nâng cao kỹ năng ứng xử, giao tiếp, y đức

25

B2.3

Bệnh viện duy trì và phát triển bền vững chất lượng nguồn nhân lực

 

CHƯƠNG B3. CHẾ ĐỘ ĐÃI NGỘ VÀ ĐIỀU KIỆN, MÔI TRƯỜNG LÀM VIỆC (4)

26

B3.1

Bảo đảm chính sách tiền lương, chế độ đãi ngộ của nhân viên y tế

27

 

B3.2

Bảo đảm điều kiện làm việc và vệ sinh lao động cho nhân viên y tế

28

 

B3.3

Sức khỏe, đời sống tinh thần của nhân viên y tế được quan tâm và cải thiện

29

 

B3.4

Tạo dựng môi trường làm việc tích cực và nâng cao trình độ chuyên môn

 

CHƯƠNG B4. LÃNH ĐẠO BỆNH VIỆN (4)

30

B4.1

Xây dựng kế hoạch, chiến lược phát triển bệnh viện và công bố công khai

31

 

B4.2

Triển khai thực hiện văn bản chỉ đạo dành cho bệnh viện

32

B4.3

Bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực quản lý bệnh viện

33

B4.4

Bồi dưỡng, phát triển đội ngũ lãnh đạo và quản lý kế cận

 

PHẦN C. HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN (35)

 

 

CHƯƠNG C1. AN NINH, TRẬT TỰ VÀ AN TOÀN CHÁY NỔ (2)

34

C1.1

Bảo đảm an ninh, trật tự bệnh viện

35

C1.2

Bảo đảm an toàn điện và phòng cháy, chữa cháy

 

CHƯƠNG C2. QUẢN LÝ HỒ SƠ BỆNH ÁN (2)

36

C2.1

Hồ sơ bệnh án được lập đầy đủ, chính xác, khoa học

37

 

C2.2

Hồ sơ bệnh án được quản lý chặt chẽ, đầy đủ, khoa học

 

CHƯƠNG C3. CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Y TẾ (2)

38

 

C3.1

Quản lý tốt cơ sở dữ liệu và thông tin y tế

39

C3.2

Thực hiện các giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động chuyên môn 

 

CHƯƠNG C4. PHÒNG NGỪA VÀ KIỂM SOÁT NHIỄM KHUẨN (6)

40

C4.1

Thiết lập và hoàn thiện hệ thống kiểm soát nhiễm khuẩn

41

 

C4.2

Xây dựng và hướng dẫn nhân viên y tế thực hiện các quy trình kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

42

C4.3

Triển khai chương trình và giám sát tuân thủ vệ sinh tay

43



 

C4.4

Giám sát, đánh giá việc triển khai kiểm soát nhiễm khuẩn trong bệnh viện

44



 

C4.5

Chất thải rắn y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

45

 

C4.6

Chất thải lỏng y tế được quản lý chặt chẽ, xử lý an toàn và tuân thủ theo đúng quy định

 

CHƯƠNG C5. CHẤT LƯỢNG LÂM SÀNG (5)

46

C5.1

Thực hiện danh mục kỹ thuật theo phân tuyến kỹ thuật

47

C5.2

Nghiên cứu và triển khai áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới

48

C5.3

Áp dụng các hướng dẫn quy trình kỹ thuật khám bệnh, chữa bệnh và triển khai các biện pháp giám sát chất lượng

49

C5.4

Xây dựng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị

50

C5.5

Áp dụng các hướng dẫn chẩn đoán và điều trị đã ban hành và giám sát việc thực hiện

 

CHƯƠNG C6. HOẠT ĐỘNG ĐIỀU DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH (3)

51

C6.1

Hệ thống quản lý điều dưỡng được thiết lập đầy đủ và hoạt động hiệu quả

52

C6.2

Người bệnh được tư vấn, giáo dục sức khỏe khi điều trị và trước khi ra viện

53

 

C6.3

Người bệnh được theo dõi, chăm sóc phù hợp với tình trạng bệnh và phân cấp chăm sóc

 

CHƯƠNG C7. DINH DƯỠNG VÀ TIẾT CHẾ (5)

54

C7.1

Hệ thống tổ chức thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế được thiết lập đầy đủ

55

C7.2

Bảo đảm cơ sở vật chất thực hiện công tác dinh dưỡng và tiết chế

56

C7.3

Người bệnh được đánh giá, theo dõi tình trạng dinh dưỡng trong thời gian nằm viện

57

 

C7.4

Người bệnh được hướng dẫn, tư vấn chế độ ăn phù hợp với bệnh lý

58

 

C7.5

Người bệnh được cung cấp chế độ dinh dưỡng phù hợp với bệnh lý trong thời gian nằm viện

 

CHƯƠNG C8. CHẤT LƯỢNG XÉT NGHIỆM (2)

59

C8.1

Bảo đảm năng lực thực hiện các xét nghiệm theo phân tuyến kỹ thuật

60

 

C8.2

Thực hiện quản lý chất lượng các xét nghiệm

 

CHƯƠNG C9. QUẢN LÝ CUNG ỨNG VÀ SỬ DỤNG THUỐC (6)

61

C9.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức hoạt động dược

62

C9.2

Bảo đảm cơ sở vật chất và các quy trình kỹ thuật cho hoạt động dược

63

 

C9.3

Cung ứng thuốc và vật tư y tế tiêu hao đầy đủ, kịp thời, bảo đảm chất lượng

64

C9.4

Sử dụng thuốc an toàn, hợp lý

65

 C9.5

Thông tin thuốc, theo dõi và báo cáo phản ứng có hại của thuốc kịp thời, đầy đủ và có chất lượng

66

 

C9.6

Hội đồng thuốc và điều trị được thiết lập và hoạt động hiệu quả

 

CHƯƠNG C10. NGHIÊN CỨU KHOA HỌC (2)

67

C10.1

Tích cực triển khai hoạt động nghiên cứu khoa học

68

C10.2

Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học vào việc cải tiến chất lượng khám, chữa bệnh và nâng cao hoạt động bệnh viện

 

PHẦN D. HOẠT ĐỘNG CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (11)

 

CHƯƠNG D1. THIẾT LẬP HỆ THỐNG VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)

69

D1.1

Thiết lập hệ thống quản lý chất lượng bệnh viện

70

D1.2

Xây dựng, triển khai kế hoạch và đề án cải tiến chất lượng

71

D1.3

Xây dựng văn hóa chất lượng bệnh viện

 

 

CHƯƠNG D2. PHÒNG NGỪA CÁC SỰ CỐ VÀ KHẮC PHỤC (5)

72

D2.1

Phòng ngừa các nguy cơ, diễn biến bất thường xảy ra với người bệnh

73

D2.2

Xây dựng hệ thống báo cáo, phân tích sự cố y khoa và tiến hành các giải pháp khắc phục

74

D2.3

Thực hiện các biện pháp phòng ngừa để giảm thiểu các sự cố y khoa

75

D2.4

Bảo đảm xác định chính xác người bệnh khi cung cấp dịch vụ

76

D2.5

Phòng ngừa nguy cơ người bệnh bị trượt ngã

 

CHƯƠNG D3. ĐÁNH GIÁ, ĐO LƯỜNG, HỢP TÁC VÀ CẢI TIẾN CHẤT LƯỢNG (3)

77

D3.1

Đánh giá chính xác thực trạng và công bố công khai chất lượng bệnh viện

78

D3.2

Đo lường và giám sát cải tiến chất lượng bệnh viện

79

 

D3.3

Hợp tác với cơ quan quản lý trong việc xây dựng công cụ, triển khai, báo cáo hoạt động quản lý chất lượng bệnh viện

 

PHẦN E.  TIÊU CHÍ ĐẶC THÙ CHUYÊN KHOA (4)

 

CHƯƠNG E1. TIÊU CHÍ SẢN KHOA

80

E1.1

Thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc sản khoa và sơ sinh

81

 

E1.2

Hoạt động truyền thông về sức khỏe sinh sản, sức khỏe bà mẹ, trẻ em

82

 

E1.3

Thực hành tốt nuôi con bằng sữa mẹ

 

CHƯƠNG E2. TIÊU CHÍ NHI KHOA

83

E2.1

Bệnh viện thiết lập hệ thống tổ chức chăm sóc nhi khoa

✍  Xem thêm: Kiểm định hiệu chuẩn thiết bị y tế uy tín | Nâng cao hiệu quả quản lý và chất lượng dịch vụ y tế

Kết luận

Việc áp dụng và đánh giá chất lượng theo 83 tiêu chí bệnh viện là cơ sở để các bệnh viện tiến hành cung cấp dịch vụ y tế có chất lượng cao và đáp ứng được các tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ y tế. Điều này giúp đảm bảo an toàn và hiệu quả trong điều trị và chăm sóc sức khỏe của bệnh nhân, tăng cường tính minh bạch và công khai, cải thiện chất lượng dịch vụ y tế, đảm bảo sự an toàn cho bệnh nhân và nhân viên y tế, đáp ứng yêu cầu pháp luật và tăng cường hình ảnh và danh tiếng của các bệnh viện. Trên đây là thông tin về 83 tiêu chí chất lượng bệnh viện. Mọi yêu cầu về dịch vụ của Vinacontrol CE, Quý khách hàng vui lòng liên hệ qua Hotline 1800.6083 email vnce@vnce.vn để được hỗ trợ tốt nhất!

Tin khác

Chứng nhận SBP là gì? Chương trình sinh khối bền vững

Chương trình Sinh khối Bền vững (SBP - Sustainable Biomass Program) được...

Nhãn dán sinh thái eco label là gì? 5 thông tin cần chú ý

ECO LABEL hoặc nhãn sinh thái là các dấu hiệu được đặt trên bao bì sản phẩm...

Mã số DUNS là gì? Đăng ký DUNS như thế nào?

Mã số DUNS là ký hiệu viết tắt của Data Universal numbering System. Đây là...

7 loại lãng phí trong sản xuất | Giáp pháp loại bảo lãng phí

Lãng phí trong sản xuất là những hoạt động, quy trình hoặc nguồn tài nguyên...

Sự không phù hợp trong ISO là gì? Lỗi NC trong ISO

Lỗi NC là viết tắt của lỗi Không phù hợp (tiếng anh là Nonconformities). ISO...

Nhân viên ISO là gì? 4 nội dung cần biết

Nhân viên ISO là người phụ trách việc triển khai, duy trì và giám sát hệ...

Bối cảnh của tổ chức ISO 14001 | Hướng dẫn xác định từ A-Z

Bối cảnh của một tổ chức được hiểu là môi trường kinh doanh của một doanh...

Thực trạng áp dụng ISO 9001 tại Việt Nam | Tư vấn áp dụng

Tại Việt Nam, việc áp dụng ISO 9001 không chỉ mang lại lợi ích thiết thực cho...

Giám định tổn thất hàng hoá | Hướng dẫn quy trình từ A-Z

Giám định tổn thất hàng hóa là quá trình kiểm tra, đánh giá và xác nhận mức...

Cập nhật Thông tư 10/2024/TT-BXD | Quy định mới ngành VLXD

Thông tư 10/2024/TT-BXD được Bộ Xây dựng ban hành ngày 01/11/2024 và có hiệu...