JAS Marking
Chứng nhận chất lượng là phương án tối ưu cho các doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu và mở thị trường tiêu thụ. JAS là tên viết tắt của cụm từ Japan Agricultural Standard, hay còn được gọi là Tiêu chuẩn Nông nghiệp Nhật Bản.Theo đó, JAS Marking là một tiêu chuẩn mà doanh nghiệp cần tiến hành chứng nhận, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa sang Nhật Bản và các nước có quy định bắt buộc về chứng chỉ JAS khác..
1. Chứng nhận tiêu chuẩn JAS (chứng chỉ JAS) là gì?
1.1 JAS là gì?
JAS là hệ thống các tiêu chuẩn được xây dựng dùng để đánh giá chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn của Bộ Nông Lâm và Thủy Sản Nhật Bản. Sản phẩm nhận được chứng chỉ JAS được đảm bảo rằng đã được sản xuất dưới một hệ thống quản lý chất lượng có kiểm soát chặt chẽ và đáp ứng các tiêu chí đa dạng về chất lượng.
JAS là tên viết tắt của cụm từ Japan Agricultural Standard, hay còn được gọi là Tiêu chuẩn Nông nghiệp Nhật Bản. Hệ thống JAS được xây dựng dựa trên các tiêu chuẩn để đánh giá chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lí của các mặt hàng thực phẩm, đồ uống không có cồn và các sản phẩm lâm nghiệp theo tiêu chuẩn nông nghiệp Nhật Bản. Sản phẩm có gắn nhãn JAS đảm bảo rằng chúng đã được sản xuất dưới một hệ thống quản lí chất lượng có kiểm soát và đáp ứng các tiêu chí về kích thước, hiệu quả thực tế và các kiểm tra hóa lí.
JAS là tiêu chuẩn đánh giá chất lượng sản phẩm và hệ thống quản lý của Bộ Nông Lâm và Thủy Sản Nhật Bản
✍ Xem thêm: Chứng nhận CARB P2 - chứng nhận ván gỗ xuất khẩu
1.2 Đối tượng của chứng nhận JAS Marking
- Sản phẩm nông nghiệp;
- Sản phẩm lâm nghiệp;
- Sản phẩm chăn nuôi;
- Thực phẩm và đồ uống không có cồn.
1.3 Phân loại tiêu chuẩn JAS
Nhóm 1.Tiêu chuẩn về thành phần và tác dụng của hàng hóa.
Nhóm này gồm 186 tiêu chuẩn cho 50 loại hàng hóa chia thành:
- Tiêu chuẩn cho Thực phẩm, đồ uống, dầu ăn và chất béo;
- Tiêu chuẩn cho Vật liệu xây dựng bằng gỗ (gỗ ép, gỗ dán, gỗ dán chịu lực, ván sàn, gỗ ghép);
- Tiêu chuẩn cho Vật liệu khác ( lụa thô, lớp ngoài của tatami).
Nhóm 2. Tiêu chuẩn về phương pháp sản xuất.
Nhóm này có 14 tiêu chuẩn cho 13 loại hàng hóa chia thành:
- Tiêu chuẩn JAS cho nông nghiệp hữu cơ: cây trồng hữu cơ (Cây trồng được trồng trên đất nông nghiệp, nơi không sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu hóa học ít nhất 2 năm trước khi trồng); Sản phẩm chăn nuôi hữu cơ (Sản phẩm từ vật nuôi được nuôi trong môi trường không căng thẳng, dùng thức ăn hữu cơ, và không sử dụng chất kháng sinh); Thực phẩm chế biến hữu cơ (Thực phẩm có nguyên liệu từ cây trồng hữu cơ, sản phẩm chăn nuôi hữu cơ, không có chất phụ gia hóa học); Thức ăn hữu cơ (Thức ăn có nguyên liệu từ cây trồng hữu cơ, sản phẩm chăn nuôi hữu cơ, không có chất phụ gia hóa học).
- Tiêu chuẩn JAS về tính minh bạch trong quy trình sản xuất thực phẩm: Khi một doanh nghiệp duy trì được tính minh bạch của quá trình sản xuất thì sẽ được dán dấu JAS với số nhận dạng trên sản phẩm thực phẩm. Số nhận dạng cho phép người tiêu dùng theo dõi quá trình sản xuất thực phẩm.
- Tiêu chuẩn JAS cho các sản phẩm khác: Bao gồm các yêu cầu để sử dụng các thuật ngữ như “chín”, “sản xuất trong nước”,…
Nhóm 3. Tiêu chuẩn về phương thức phân phối.
Nhóm này dành cho những mặt hàng có yêu cầu về duy trì nhiệt độ khi phân phối để tránh thực phẩm bị nhiễm khuẩn hoặc giảm chất lượng trong quá trình phân phối.
1.4 Phân loại nhãn dán JAS
► Nhãn dán JAS dựa trên tiêu chuẩn về chất lượng
Nhãn JAS chung: Áp dụng cho các thực phẩm và sản phẩm lâm nghiệp có chất lượng, nguyên liệu thô, các thành phần phụ gia, màu sắc, hương vị, đặc điểm kỹ thuật áp tiêu chuẩn JAS về chất lượng.
► Nhãn dán JAS dựa trên tiêu chuẩn về phương pháp sản xuất
- Nhãn JAS đặc biệt: Dành cho các loại thực phẩm có phương pháp sản xuất đặc biệt (ví dụ như những loại thực phẩm chín có yêu cầu về thời gian chín nhất định) hoặc có nguyên liệu đặc biệt đáp ứng các tiêu chuẩn JAS;
- Nhãn JAS hữu cơ: Dành cho các sản phẩm nông nghiệp, thực phẩm và thức ăn chăn nuôi phù hợp với tiêu chuẩn hữu cơ của JAS;
- Nhãn JAS về thông tin sản xuất: Dành cho các sản phẩm thịt bò, thịt lợn, cá giống có thể truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.
► Nhãn dán JAS dựa trên tiêu chuẩn về phương thức phân phối
Nhãn JAS kiểm soát nhiệt độ: Dành cho các sản phẩm thực phẩm được đảm bảo chất lượng nhờ một phương pháp phân phối đặc biệt (Những loại thực phẩm đảm bảo kiểm soát nhiệt độ theo đúng yêu cầu để ngăn ngừa sự biến chất của hương vị và sự gia tăng của vi sinh vật).
✍ Xem thêm: Chứng nhận hợp chuẩn gỗ và các sản phẩm gỗ
2. Tại sao phải Chứng nhận JAS Marking?
Nhật Bản là một thị trường vô cùng tiềm năng và rộng mở đặc biệt sau khi hiệp định đối tác kinh tế Việt Nam - Nhật Bản (VJEPA) được ký kết, đồng thời một trong những mặt hàng chủ lực của Việt Nam lúc này chính là nông sản và lâm sản. Chính vì lẽ đó tổ chức và doanh nghiệp khi có tham vọng muốn chinh phục thị trường nông sản Nhật Bản, điều đầu tiên cần thực hiện chính là có được chứng nhận cho sản phẩm của Doanh nghiệp mình.
MUTU là một tổ chức chứng nhận quốc tế độc lập đã được Bộ Nông Lâm và Thủy Sản Nhật Bản chỉ định là tổ chức đánh giá tiêu chuẩn JAS và đã có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực chứng nhận các sản phẩm gỗ. Phạm vi chứng nhận bao gồm các mặt hàng sau:
- Ván ép (Plywood);
- Gỗ dán (Laminated Veneer Lumber - LVL);
- Gỗ dán chịu lực (Glued Laminated Timber – GLT);
- Ván sàn (Flooring);
- Gỗ ghép hay thanh gỗ nối kiểu đan ngón (Finger Jointed Structural Lumber Wood Framing Platform Construction – FJSL).
Doanh nghiệp khi đăng kí chứng nhận sẽ được thực hiện đầy đủ quy trình dịch vụ theo yêu cầu trong phạm vi danh mục mặt hàng đã cam kết. Các mặt hàng sau khi đã được ban hành chứng chỉ JAS sẽ được coi như đã đáp ứng đầy đủ các tiêu chuẩn từ Bộ Nông Lâm và Thủy Sản Nhật Bản và doanh nghiệp có thể tiến hành xuất khẩu các mặt hàng của mình vào thị trường này.
3. Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
Chứng nhận JAS đem đến nhiều lợi ích cho doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và có những thay đổi phù hợp, đáp ứng các tiêu chuẩn và thích nghi với thị trường.
3.1 Chứng nhận JAS Marking mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp?
- Thứ nhất, doanh nghiệp được chứng nhận JAS sẽ được đăng kí trên hệ thống website của Tổ chức chứng nhận quốc tế Mutu như một sự công nhận bởi tổ chức chứng nhận JAS nước ngoài;
- Thứ hai, doanh nghiệp đáp ứng tiêu chuẩn JAS có thể dễ dàng quảng bá sản phẩm của mình trên thị trường Nhật Bản. Người Nhật vốn dĩ rất ưa chuộng và đánh giá cao các mặt hàng được chứng nhận JAS hơn so với các mặt hàng không được chứng nhận;
- Thứ ba , giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh và giá trị của sản phẩm được sản xuất;
- Thứ tư, tiêu chuẩn JAS giúp doanh nghiệp sản xuất và duy trì chất lượng sản phẩm ở mức độ cao thông qua việc cải tiến sản phẩm liên tục để đạt yêu cầu và các đợt đánh giá định kì;
- Thứ năm, sản phẩm đạt tiêu chuẩn JAS có thể được sử dụng làm thông báo cho thấy sản phẩm đã vượt qua các yêu cầu kiểm tra hóa học và vật lý dựa trên tiêu chuẩn hiện hành được thực hiện bởi phòng thử nghiệm và được công nhận bởi tiêu chuẩn ISO 17025.
3.2 Tại sao lựa chọn tổ chức chứng nhận Vinacontrol CE?
- Sau khi có được chứng nhận JAS, tổ chức chứng nhận sẽ tiến hành kiểm tra định kì để đảm bảo tính nhất quán trong việc thực hiện tiêu chuẩn JAS và duy trì chất lượng sản phẩm tại nơi sản xuất. Việc thử nghiệm mẫu từ các hoạt động kiểm tra định kì của tổ chức này đều được hỗ trợ bởi phòng thí nghiệm độc lập đã được công nhận theo tiêu chuẩn ISO 17025;
- Ngoài ra, Vinacontrol CE sẽ thường xuyên cung cấp cho khách hàng các thông tin mới nhất được cập nhật trực tiếp từ Bộ Nông Lâm và Thủy Sản Nhật Bản, các thông tin chi tiết của tiêu chuẩn JAS và thay đổi mới nhất từ phía thị trường Nhật Bản nhằm tạo điều kiện cho doanh nghiệp nắm bắt kịp thời và có những thay đổi phù hợp, đáp ứng các tiêu chuẩn trong hệ thống JAS và thích nghi với thị trường.
4. Quy trình chứng nhận
Để được chứng nhận tiêu chuẩn JAS, nhà sản xuất hoặc doanh nghiệp cần phải trải qua quy trình chứng nhận như sau:
Tải bản đăng ký chứng nhận dịch vụ chứng nhận JAS MARKING. Nếu có bất kỳ câu hỏi hoặc yêu cầu về dịch vụ chứng nhận tiêu chuẩn JAS Quý khách vui lòng liên hệ hotline 1800.6083, email vnce@vnce.vn hoặc để lại thông tin để được hỗ trợ nhanh và tốt nhất.
✅ Thương hiệu Uy tín |
⭐ Tư vấn miễn phí |
✅ Chi phí thấp nhất |
⭐ +3000 Khách hàng hài lòng |
✅ Hỗ trợ 24/7 |
☎️ 1800.6083 |
Tin tức liên quan