Kiểm nghiệm bao bì thực phẩm | Hướng dẫn áp dụng chỉ tiêu phù hợp

Bao bì là sản phẩm không thể thiếu trong công nghiệp. Đặc biệt nó được dùng để bao gói và chứa đựng thành phẩm sản xuất. Nhằm  mục đích bảo vệ  giá trị sử dụng của hàng hóa. Bao bì thực phẩm được sử dụng với mục đích bảo vệ chất lượng của thực phẩm. Do đó, kiểm nghiệm bao bì thực phẩm hoạt động cần thiết giúp doanh nghiệp đảm bảo chất lượng của sản phẩm cũng như tuân thủ các quy định về an toàn thực phẩm.

 

1. Kiểm nghiệm bao bì thực phẩm

Kiểm nghiệm bao bì thực phẩm là hoạt động kiểm tra, xác định các hàm lượng thành phần trong bao bì thực phẩm. Qua đó, đưa ra kết luận đánh giá chính xác dựa trên các chỉ tiêu được quy định tại quy chuẩn, tiêu chuẩn được yêu cầu kiểm nghiệm. Tùy vào nguyên liệu làm bao bì thực phẩm khác nhau sẽ có quy chuẩn kỹ thuật quốc gia khác nhau để đánh giá kiểm nghiệm bao bì thực phẩm.

Doanh nghiệp phải thực hiện kiểm nghiệm bao bì dựa trên các chỉ tiêu theo quy định

Doanh nghiệp phải thực hiện kiểm nghiệm bao bì dựa trên các chỉ tiêu theo quy định 

✍  Xem thêm: Chứng nhận ISO 22000 | Hệ thống quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm

2. Các quy chuẩn áp dụng cho bao bì

Theo quy định trong nước, các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh phải thực hiện kiểm nghiệm các chỉ tiêu theo quy định và công bố chất lượng sản phẩm bao bì thực phẩm theo các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia tương ứng như sau:

  • QCVN 12:2015/BYT: Bao bì dụng cụ tiếp xúc thực phẩm bằng thủy tinh và gốm sứ
  • QCVN 12:2011/BYT: Bao bì dụng cụ tiếp xúc thực phẩm bằng nhựa, kim loại, cao su.
  • QCVN 46:2007/BYT: Kiểm nghiệm cho sản phẩm gỗ

Ngoài ra, một số đối tượng bao bì, dụng cụ làm bằng vật liệu khác như giấy, các-tông, hay đũa ăn bằng tre, gỗ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm cũng có những quy định kỹ thuật riêng. Bên cạnh các QCVN, các sản phẩm bao bì, dụng cụ thực phẩm muốn xuất khẩu ra nước ngoài còn cần đảm bảo yêu cầu riêng của từng khu vực. Một số quy chuẩn quốc tế có thể liệt kê như sau:

Khu vực Mĩ và Canada:

  • Quy chuẩn về hàm lượng chì và Cadmic cho phép của FDA
  • Quy định FDA về phụ gia gián tiếp (FSSE)
  • Hàm lượng Nitrosamines (FDA)
  • CPSIA
  • Đạo luật về đóng gói và ghi nhãn 16 CFR 500
  • ASTM B117, D3359
  • SOR
  • Đạo luật về ghi nhãn và bao bì tiêu dùng Canada
  • Quy định về nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa
  • Biphenol A Content (BPA)
  • Model Toxics in Packaging

Khu vực Liên minh Châu Âu:

  • Các quy chuẩn về an toàn vệ sinh thực phẩm
  • EU Regulation No. 10/2011, quy định về chất liệu nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
  • EU Regulation No. 10/2011, quy định về chất liệu nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm
  • EN 14372, 14350.
  • EC Directive 94/62/EC, kim loại nặng trong bao bì
  • 84/500/EEC, Chì và Cadmium có thể rò rỉ trong gốm sứ
  • BS 6748, Chì và Cadmium có thể rò rỉ trong thủy tinh và vật liệu gốm sứ
  • EC Directive 2007/42/EC, Regenerated Cellulose Film
  • EC Directive 93/11/EEC, Nitrosamines
  • Commission Regulation (EC) 1895/2005, BADGE, BFDGE, NOGE
  • Và rất nhiều yêu cầu khác của REACH

Khu vực Australia:

  • Quy định của Australia 1956, Chì và Cadmi có thể thể rò rỉ trong gốm sứ
  • AS 2070-1999
  • Cảnh báo bảo vệ người tiêu dùng No. 11 of 2011, DEHP

Một số khu vực khác:

  • Trung Quốc:  – Các Yêu cầu của Luật An toàn Thực phẩm
  • Nhật Bản:  – Yêu cầu của Luật Vệ sinh Thực phẩm
  • Định danh Polymer – FTIR
  • Kiểm tra hiệu suất bao gồm sốc nhiệt, hiệu suất trong lò vi sóng và quá trình rửa chén( Performance Tests)

 

Ngoài các quy chuẩn thì các tiêu chuẩn quốc tế cũng được áp dụng khi kiểm nghiệm bao bì

Ngoài các quy chuẩn thì các tiêu chuẩn quốc tế cũng được áp dụng khi kiểm nghiệm bao bì

✍  Xem thêm: An toàn trong đóng gói thực phẩm | Các tiêu chuẩn và quy định cần biết

3. Vì sao cần kiểm nghiệm bao bì thực phẩm?

  • Đầu tiên, Bao bì là vật tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm. Trong quá trình sử dụng có thể gây ra các phản ứng độc hại, thôi nhiễm vào thực phẩm do nhiệt độ, thức ăn hay quá trình bảo quản sai cách, thậm chí gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe người dùng. Do đó, kiểm nghiệm bao bì thực phẩm cho phép đảm bảo chất lượng và an toàn tuyệt đối cho các sản phẩm khi sử dụng bao bì của nhà sản xuất.
  • Thứ hai, tuân thủ quy định của Nhà nước về an toàn vệ sinh thực phẩm. Bộ Y tế yêu cầu các doanh nghiệp kinh doanh sản xuất bao bì trong nước và nhập khẩu phải tiến hành kiểm nghiệm bao bì thực phẩm để công bố chất sản phẩm.
  • Thứ ba, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và ngăn chặn các nguy cơ xảy ra các vụ ngộ độc hóa chất hay ngộ độc thức ăn.
  • Thứ tư, tiếp cận các thị trường quốc tế tốt hơn khi đạt các chỉ tiêu an toàn chất lượng cho bao bì thực phẩm.
  • Đặc biệt, các chất độc hại có thể phơi nhiễm từ bao bì, dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm như: các kim loại nặng (chì, cadmi, asen, kẽm, antimony, germani), các hợp chất hữu cơ (phenol, formadehyde, bisphenol A, styren và benzene,..). Kiểm nghiệm bao bì và dụng cụ tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm có ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá nguy cơ các chất độc hại có thể phơi nhiễm vào thực phẩm trong quá trình chế biến và bảo quản không phù hợp hoặc sử dụng các vật liệu, dụng cụ kém chất lượng.

 

Người tiêu dùng an tâm lựa chọn các sản phẩm có bao bì đạt chuẩn, an toàn

Người tiêu dùng an tâm lựa chọn các sản phẩm có bao bì đạt chuẩn, an toàn

✍  Xem thêm: Chứng nhận HACCP | Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn

4. Hạng mục thử nghiệm bao bì thực phẩm

Một số hạng mục thử nghiệm, phân tích và kiểm tra chính đối với bao bì như sau:

  • Kiểm tra kích thước
  • Đánh giá cảm quan và phân tích nhiễm bẩn (Sensory testing and taint analysis)
  • Đánh giá rủi ro vật lý (Physical hazard assessment)
  • Kiểm nghiệm ra màu (Color bleeding testing): các loại sản phẩm sử dụng sơn, hóa chất công nghiệp để tạo màu cần được đánh giá kỹ về độ ra màu để tránh màu sơn dính vào thực phẩm trong quá trình sử dụng.
  • Kiểm nghiệm thành phần (Composition check)
  • Kiểm tra liên quan đến sản phẩm bao bì, vật dụng đựng thực phẩm xuất nhập khẩu (migration tests)
  • Các chất được thêm vào không cố ý (Non-intentionally added substances)
  • Hợp chất hữu cơ dễ bay hơi
  • Kim loại nặng (có thể chiết xuất và có thể rửa trôi)
  • Monome và dung môi còn dư lại (Residual monomers and solvents)
  • Tạp chất và sản phẩm phụ
  • REACH SVHC

 

Kiểm nghiệm thành phần bao bì thực phẩm

Kiểm nghiệm thành phần bao bì thực phẩm

5. Các phương pháp thử nghiệm cho bao bì thực phẩm

Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng nhựa tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 1)

Bảng 1. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng nhựa tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Đối tượng

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Quy định

Giới hạn định lượng (LOQ)

Bao bì dụng cụ bằng nhựa tổng hợp

Hàm lượng chì

100 µg/g

0,20 µg/g

Hàm lượng cadmi

100 µg/g

0,02 µg/g

Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 60oC trong 30 phút

1 µg/mL

1 µg/mL

Lượng KMnO4 sử dụng khi thôi nhiễm trong nước ở 60oC trong 30 phút

10 µg/mL

0,05 µg/mL

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa phenol, melamin, ure

Thôi nhiễm phenol trong nước ở 60oC trong 30 phút

5 µg/mL

 

Thôi nhiễm formaldehyde trong nước ở 60oC trong 30 phút

Âm tính

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa formadehyde

Thôi nhiễm phenol trong nước ở 60oC trong 30 phút

Âm tính

 

Thôi nhiễm formaldehyde trong nước ở 60oC trong 30 phút

Âm tính

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa PVC

Hàm lượng Vinyl clorid

1 µg/g

 

Hàm lượng Cresyl phosphat

1 µg/g

 

Hàm lượng các hợp chất Dibutyl thiếc

50 µg/g

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

150 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyetylen

(PE) và Polypropylen (PP)

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

150 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polystyren (PE)

Tổng số chất bay hơi (styrene, toluene, ethybenzen, n-propyl benzen)

5 mg/g

 

Polystyren trương nở (khi dùng nước sôi)

2 mg/g

 

Styrene và ethybenzen

1 mg/g

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

240 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyvinyliden Clorid (PVDC)

Hàm lượng Bari

100 µg/g

 

Hàm lượng Vinyliden clorid

6 µg/g

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyethylen terephthalat (PET)

Thôi nhiễm Antimony trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

0,05 µg/mL

 

Thôi nhiễm Germani trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

0,1 µg/mL

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polymethyl metacrylat (PMMA)

Thôi nhiễm Methyl metacrylat trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

15 µg/mL

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Nylon (PA)

Thôi nhiễm Capro lactam trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

15 µg/mL

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polymethy Penten (PMP)

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

120 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polycarbonat (PC)

Hàm lượng Bisphenol A

500 µg/g

 

Hàm lượng Diphenyl carbonat

500 µg/g

 

Hàm lượng Amin (triethylamine và tributylamine)

1 µg/g

 

Thôi nhiễm Bisphenol A trong heptan ở 250C trong 1 giờ

2,5 µg/mL

 

Thôi nhiễm Bisphenol A trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

2,5 µg/mL

 

Thôi nhiễm Bisphenol A trong nước ở 600C trong 30 phút

2,5 µg/mL

 

Thôi nhiễm Bisphenol A trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

2,5 µg/mL

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polylactic acid (PLA)

Thôi nhiễm acid lactic tổng số trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ làm từ nhựa Polyvinyl alcol (PVA)

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

 

Chỉ tiêu thử nghiệm bao bì nhựa

Chỉ tiêu thử nghiệm bao bì nhựa

Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng cao su tổng hợp tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 2)

Bảng 2. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng cao su tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Đối tượng

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Quy định

Giới hạn định lượng (LOQ)

Bao bì dụng cụ bằng cao su không dành cho trẻ nhỏ

Hàm lượng chì

100 µg/g

0,20 µg/g

Hàm lượng cadmi

100 µg/g

0,02 µg/g

2-Mercaptoimidazolin (cao su chứa clo)

Âm tính

 

Thôi nhiễm phenol trong nước ở 600C trong 30 phút

5 µg/mL

 

Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 600C trong 30 phút

Âm tính

 

Thôi nhiễm kẽm trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

15 µg/mL

 

Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

1 µg/mL

< 1 µg/mL

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

60 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

60 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

60 µg/mL

 

Bao bì dụng cụ bằng cao su loại dành cho trẻ nhỏ

Hàm lượng chì

10 µg/g

0,20 µg/g

Hàm lượng cadmi

10 µg/g

0,02 µg/g

2-Mercaptoimidazolin (cao su chứa clo)

Âm tính

 

Thôi nhiễm phenol trong nước ở 400C trong 24 giờ

5 µg/mL

 

Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 400C trong 24 giờ

Âm tính

 

Thôi nhiễm kẽm trong acid acetic 4% ở 400C trong 24 giờ

1 µg/mL

 

Thôi nhiễm kim loại nặng trong acid acetic 4% ở 400C trong 24 giờ

1 µg/mL

< 1 µg/mL

Cặn khô trong nước ở 400C trong 24 giờ

40 µg/mL

 

 

Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 3)

Bảng 3. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Đối tượng

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Quy định

Giới hạn định lượng (LOQ)

Bao bì dụng cụ bằng kim loại

Thôi nhiễm Asen trong nước ở 600C trong 30 phút

0,2 µg/mL

0,001 µg/mL

Thôi nhiễm Asen trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút

0,2 µg/mL

0,001 µg/mL

Thôi nhiễm Cadmi trong nước ở 600C trong 30 phút

0,1 µg/mL

0,001 µg/mL

Thôi nhiễm Cadmi trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút

0,1 µg/mL

0,001 µg/mL

Thôi nhiễm Chì trong nước ở 600C trong 30 phút

0,4 µg/mL

0,001 µg/mL

Thôi nhiễm Chì trong acid citric 0,5% ở 600C trong 30 phút

0,4 µg/mL

0,001 µg/mL

Thôi nhiễm phenol trong nước ở 600C trong 30 phút

5 µg/mL

 

Thôi nhiễm formadehyde trong nước ở 600C trong 30 phút

Âm tính

 

Cặn khô trong heptan ở 250C trong 1 giờ

30 µg/mL

 

Cặn khô trong ethanol 20% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong nước ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Cặn khô trong acid acetic 4% ở 600C trong 30 phút

30 µg/mL

 

Thôi nhiễm Epichlorohydrin trong Pentan ở 250C trong 2 giờ

0,5 µg/mL

 

Thôi nhiễm Vinylchlorid trong acid ethanol 20% ở không quá 50C trong 24 giờ

0,05 µg/mL

 

 

Chỉ tiêu kiểm nghiệm bao bì kim loại

Chỉ tiêu kiểm nghiệm bao bì kim loại

Nhóm sản phẩm bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 4)

Bảng 4. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong bao bì, dụng cụ bằng gốm, sứ, thủy tinh và tráng men tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Đối tượng

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Quy định

Bao bì dùng để chứa đựng thực phẩm

Thôi nhiễm chì trong acid acetic 4% ở nhiệt độ 22oC ± 2oC, trong 24 giờ ± 30 phút

Chi tiết với các loại dụng cụ có lòng sâu, lòng nông phẳng hay vành uống tại QCVN 12-4:2015/BYT

Thôi nhiễm cadmi trong acid acetic 4% ở nhiệt độ 22oC ± 2oC, trong 24 giờ ± 30 phút

Bao bì dùng để đun nấu thực phẩm

Thôi nhiễm chì trong acid acetic 4% ở nhiệt độ sôi trong 2 giờ

Thôi nhiễm cadmi trong acid acetic 4% ở nhiệt độ sôi trong 2 giờ

 

Nhóm sản phẩm giấy và các-tông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm (bảng 5)

Bảng 5. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong nhóm sản phẩm giấy và các- tông tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Đối tượng

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Phương pháp kiểm nghiệm

Giấy và các-tông

Độ ẩm

TCVN 1867: 2010 (ISO 187: 2009)

Độ bền màu

TCVN 10087: 2013 (EN 646: 2006); TCVN 10089: 2013 (EN 648: 2006)

Hàm lượng formadehyde

TCVN 8308: 2010 (EN 1541: 2001)

Hàm lượng chì

TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005)

Hàm lượng cadmi

TCVN 10093: 2013 (EN 12498: 2005)

Hàm lượng thủy ngân

TCVN 10092: 2013 (EN 12497: 2005)

 

Chỉ tiêu thử nghiệm bao bì thực phẩm từ giấy

Chỉ tiêu thử nghiệm bao bì thực phẩm từ giấy

Nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ (bảng 6)

Bảng 6. Danh mục các chỉ tiêu kiểm nghiệm trong nhóm sản phẩm đũa ăn bằng tre, gỗ, nhựa tổng hợp và kim loại tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm

Đối tượng

Chỉ tiêu kiểm nghiệm

Phương pháp kiểm nghiệm

Quy định (mg/kg)

Đũa ăn bằng tre, gỗ

Lưu huỳnh dioxyt

TCVN 12272:2018

600

Formadehyde

80

Antimony

0,2

Asen

0,2

Cadmi

0,2

Chì

2

 

Trên đây là các thông tin về hoạt động kiểm nghiệm bao bì thực phẩm. Phòng thí nghiệm của chúng tôi có trang bị các thiết bị hiện đại và đồng bộ. Đảm bảo đáp ứng tốt các nhu cầu thử nghiệm chính xác, nhanh chóng cho Quý đối tác, khách hàng trên toàn quốc. Mọi yêu cầu về dịch vụ thử nghiệm, Quý khách hàng vui lòng liên hệ Vinacontrol CE qua Hotline 1800.6083 email vnce@vnce.vn để được tư vấn và hỗ trợ tốt nhất!

Tin khác

QS là gì? Phân biệt QS với QA QC

Kỹ sư QS (Quantity Surveyor) là một phần công việc trong đảm bảo tiến độ xây...

An toàn hóa chất là gì? 12 Quy tắc an toàn khi làm việc với hóa chất

An toàn hóa chất là thực hành sử dụng các chất hoá học theo cách đảm bảo sự...

An toàn điện là gì? 7 Biện pháp đảm bảo an toàn điện

Khái niệm an toàn điện có thể hiểu là một chuỗi các biện pháp ứng phó để đề...

Danh mục ngành nghề kinh doanh có điều kiện | Tìm hiểu ngay

Ngành nghề kinh doanh có điều kiện là ngành nghề mà việc thực hiện hoạt động...

Giấy phép kinh doanh là gì? Tìm hiểu thủ tục đăng ký giấy phép

Giấy phép kinh doanh là loại giấy tờ pháp lý cho phép các cá nhân, tổ chức...

Phân loại lao động theo điều kiện lao động | Hướng dẫn chi tiết

Phân loại lao động theo điều kiện lao động là quá trình xác định và nhóm các...

Tiêu chuẩn ISO 19011 về hệ thống quản lý đánh giá | Tài liệu mới nhất

ISO 19011 là một tiêu chuẩn quốc tế về hệ thống quản lý đánh giá (Auditing...

Kế hoạch là gì? 5 bước xây dựng kế hoạch hiệu quả

Kế hoạch có thể áp dụng cho nhiều lĩnh vực và mục đích khác nhau. Từ kế hoạch...

Lãnh đạo là gì? Phân biệt lãnh đạo với quản lý

Lãnh đạo là quá trình hoặc khả năng của một người hay một nhóm người để hướng...

Kiểm kê khí nhà kính là gì? 9 bước quy trình kiểm kê

Kiểm kê khí nhà kính (KNK) là hoạt động thu thập thông tin, số liệu về các...